Chỉ Định :
- Điều trị ngắn hạn: loét tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét dạ dày tiến triển lành tính.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger - Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Điều trị chảy máu tiêu hoá do loét dạ dày tá tràng.
- Phòng chảy máu đường tiêu hoá trên ở người có bệnh nặng.
Chống Chỉ Định :
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với cimetidin
Tương Tác Thuốc :
- Cimetidin làm tăng đáng kể nồng độ thuốc trong huyết tương của một số thuốc như melformin, warfarin, quinidin, procainamid, lidocain, propranlol, nifedipin, phenytoin, acid valproic, theophylin. Do đó, cần thận trọng khi phối hợp thuốc.
- Các muối, oxyd và hydroxyl magnesi, nhôm, calci, làm giảm sự hấp thu của cimetidin nếu uống cùng. Vì vậy, nên dùng cách nhau 2 giờ.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
- Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, bởi vậy khi dùng phối hợp với loại thuốc nào đó đều phải xem xét kỹ.
- Trước khi dùng cimetidin điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây khó chẩn đoán.
- Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
* Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hoá: tiêu chảy
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
- Nội tiết: Chưng to vú ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc lâu hơn.
* ít gặp , 1/1000
- Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm nhưng có thể hồi phục.
- Da: phát ban.
- Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
- Thận: Tăng creatinin huyết
- Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, việm mạch quá mẫn.
* Hiếm gặp, ADR
- Tim mạch : Mạch chậm, mạch nhanh, chẹn trĩ - thất tim. Truyền nhanh tĩnh mạch có thể làm tăng histaminh trong huyết thanh, gây loạn nhịp tim và gim huyết áp.
- Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính. Giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo.
- Gan: Viêm gan mãn tính, vàng da, rối loạn chức năng gan, viêm tuỵ nhưng sẽ khỏi khi ngừng thuốc.
- Thận : Viêm thận kẽ, bí tiểu tiện.
- Cơ: Viêm đa cơ
- Da: Ban đỏ nhẹ, hói đầu, rụng tóc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phi khi sử dụng thuốc.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Tổng liều thường không quá 2,4g/ ngày. Uống thuốc vào bữa ăn và / hoặc trước lúc đi ngủ.
Người lớn:
- Loét dạ dày- tá tràng: Dùng liều duy nhất 800mg/ ngày vào buổi tối trước lúc đi ngủ ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg vào trước lúc đi ngủ.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 400mg / lần, 4 lần / ngày, có thể tăng tới 2,4 g/ ngày.
- Stress gây loét đường tiêu hoá trên: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200-400 mg, cách 4-6 giờ một lần.
- Để đề phòng nguy cơ hít phải dịch vị trong khi gây mê:
+ Cho người bệnh uống 400mg, 90 đến 120 phút trước khi gây mê, nếu cần sau 4 giờ cho uống nhắc lại.
+ Để giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tuỵ, người bệnh suy tuỵ có thể dùng cimetidin 0,8 - 1,6 g/ ngày chia làm 4 lần, uống 60 đến 90 phút trước bữa ăn.
Trẻ em:
- Trong trường hợp cần thiết thì có thể dùng cho trẻ sơ sinh: 10-15mg / kg thể trọng / ngày với trẻ đủ tháng và chức năng thận bình thường.
- Liều cho trẻ em trên 1 tuổi: 25 - 30 mg/ kg thể trọng / ngày, chia làm nhiều lần.
- Trẻ bị suy thận, liều phải giảm xuống tới 10-15mg/kg thể trọng / ngày và cách 8 giờ / lần.
Những năm gần đây, để loại trừ vi khuẩn H. pylori, việc chỉ định điều trị thường phối hợp 1 kháng Histamin H2 (hoặc một ức chế bơm proton) với một số kháng sinh.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thuốc qua nhau thai, tuy chưa có bằng chứng về sự nguy hại đến thai nhi, nhưng trong thời kỳ mang thai nên tránh dùng cimetidin.
- Thuốc bài tiết qua sữa và tích luỹ đạt nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Tuy tác dụng phụ ở đứa trẻ chưa được ghi nhận nhưng không nên dùng cimetidin trong thời kỳ cho con bú.
Sử dụng quá liều:
- Cimetidin có thể dùng từ 5,2 tới 20 g/ ngày trong 5 ngày liền cũng không gây ra nguy hiểm, mặc dù nồng độ trong huyết tương tới 57mg/ ml (nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương sau khi dùng 200mg là 1 microgram/ ml). Tuy nhiên quá 12g cũng sinh ra một số tác dụng không mong muốn như: giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp.
- Xử lý : Rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng. Không cần dùng thuốc lợi tiểu vì không có kết quả.
Bảo Quản :
Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 300C.