Tìm theo
Nasrix
Thuốc tim mạch
Biệt Dược
SĐK: VD-17228-12
NSX : Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú ĐC : Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương, Việt Nam - Việt Nam
ĐK : Công ty TNHH DP Đạt Vi Phú
Đóng gói : hộp 4 vỉ x 7 viên nén dài
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 8500 VNĐ / Viên
Thành Phần Hoạt Chất (2) :
Dược Lực Học :

Cholesterol huyết tương có hai nguồn gốc: nguồn gốc ngoại sinh (hấp thu từ ruột) và nguồn gốc nội sinh (cơ thể tự tổng hợp). NASRIX là thuốc phối hợp hai chất ezetimibe và simvastatin, có tác dụng làm giảm cholesterol huyết tương bằng cả hai cách ức chế sự hấp thu và sự tổng hợp.

Ezetimibe: làm giảm cholesterol trong máu bằng cách ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột non.

Simvastatin: Simvastatin làm giảm cholesterol bằng cách ức chế sự chuyển HMG-CoA thành mevalonat, một bước sớm trên đường tổng hợp cholesterol. Thêm vào đó, simvastatin làm giảm lipid trọng lượng phân tử thấp, triglycerid và làm tăng lipid trọng lượng phân tử cao. 

Dược Động Học :

Khi dùng ezetimibe đồng thời với simvastatin, không có tương tác đáng kể trên lâm sàng về mặt dược động học.

Hấp thu:

Ezetimibe

Sau khi uống, ezetimibe được hấp thu nhanh và kết hợp thành dạng ezetimibe-glucuronid. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống đối với ezetimibe-glucuronid và khoảng 4 - 12 giờ sau khi uống đối với ezetimibe. Thức ăn không có ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ezetimibe. 

Simvastatin

Sau khi uống, simvastatin trải qua chuyển hóa đầu tiên tại gan. Dưới 5% liều dùng ở dạng có ảnh hưởng đến sự hấp thu simvastatin. 

Phân bố:

Ezetimibe

Ezetimibe và ezetimibe-glucuronid gắn kết với protein huyết tương ở tỷ lệ 99,7% và 88 ~ 92%.

Simvastatin

Cả simvastatin và b-hydroxyacid gắn kết với protein huyết tương ở tỷ lệ 95%.

Dược động học của simvastatin khi dùng một liều đơn và khi dùng nhiều liều cho thấy thuốc không có tích lũy sau khi uống nhiều liều.

Chuyển hóa:

Ezetimibe

Ezetimibe được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua sự kết hợp glucuronid. Cả ezetimibe và ezetimibe-glucuronid được thải trừ chậm khỏi huyết tương do chu kỳ gan ruột. Thời gian bán hủy của ezetimibe và ezetimibe-glucuronid là khoảng 22 giờ.

Simvastatin

Simvastatin là một chất lacton không có hoạt tính, in vivo bị thủy giải dễ dàng thành b-hydroxyacid, là một chất có hoạt tính ức chế mạnh enzym khử HMG-CoA. Sự thủy giải xảy ra chủ yếu ở gan, tốc độ thủy giải trong huyết tương rất chậm.

Thải trừ:

Ezetimibe

Sau khi uống 14C-ezetimibe (20 mg), khoảng 93% ezetimibe hiện diện trong huyết tương. Khoảng 78% và 11% được tìm thấy trong phân và nước tiểu trong vòng 10 ngày. Sau 48 giờ, không còn tìm thấy thuốc hiện diện trong huyết tương. 

Simvastatin

Sau khi uống một liều simvastatin có đồng vị phóng xạ, 13% được bài tiết ra nước tiểu và 60% bài tiết ra phân trong vòng 96 giờ.

Chỉ Định :

Điều trị tăng lipid máu . Dự phòng bệnh tim mạch

Bệnh tăng cholesterol máu: làm giảm lượng cholesterol có trọng lượng phân tử thấp, tăng cholesterol có trọng lượng phân tử cao.

Bệnh động mạch vành: Ở bệnh nhân có bệnh động mạch vành kết hợp với tăng cholesterol máu, NASRIX được chỉ định làm giảm nguy cơ tử vong do động mạch vành, giảm nhồi máu cơ tim không gây tử vong, giảm nguy cơ phải tái tạo mạch máu cơ tim, làm chậm quá trình xơ vữa động mạch vành, giảm tạo các thương tổn mới.

Tương Tác Thuốc :

Các thuốc ức chế enzym CYP3A4: Dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của simvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.

Amiodaron: Khi dùng với amiodaron, không nên dùng quá 20 mg simvastatin/ ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như pravastatin).

Dẫn xuất coumarin: Simvastatin làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin. Ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông coumarin, nên xác định thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị bằng simvastatin.

Nên thận trọng khi dùng phối hợp với niacin hoặc các thuốc ức chế miễn dịch.

Thận Trọng/Cảnh Báo :

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh gan hoạt tính hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.

Phụ nữ có thai và cho con bú. 

LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:

Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.

Để xa tầm tay trẻ em.

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

Nhìn chung NASRIX được dung nạp tốt, đối với đa số bệnh nhân, các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.

Các tác dụng không mong muốn bao gồm:

  • § Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • § Rối loạn hệ thần kinh: bệnh thần kinh ngoại vi, giảm trí nhớ.
  • § Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: ho, khó thở, bệnh phổi mô kẽ.
  • § Rối loạn tiêu hóa: táo bón, viêm tụy, viêm dạ dày.
  • § Rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc, hồng ban đa dạng, phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, nổi mày đay, sốc phản vệ, phù mạch.
  • § Rối loạn cơ xương và mô liên kết: chuột rút, bệnh cơ (bao gồm viêm cơ)/ globin cơ niệu kịch phát có hoặc không có suy thận cấp.
  • § Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm cảm giác ngon miệng.
  • § Rối loạn mạch máu: bốc hỏa, tăng huyết áp.
  • § Rối loạn tổng quát: đau.
  • § Rối loạn gan - mật: viêm gan/ vàng da, suy gan, sỏi mật, viêm túi mật.
  • § Rối loạn hệ sinh dục: rối loạn cương dương.
  • § Rối loạn tâm thần: trầm cảm, mất ngủ.

Hiếm gặp: Phù mạch, hội chứng giả lupus, đau đa cơ dạng thấp, viêm da cơ, viêm mạch, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, tăng tốc độ lắng hồng cầu, viêm khớp và đau khớp, mày đay, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, sốt, đỏ bừng mặt, khó thở, khó chịu.

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo với một số statin:

  • § Rối loạn giấc ngủ, bao gồm ác mộng.
  • § Mất trí nhớ.
  • § Rối loạn chức năng tình dục.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều Lượng & Cách Dùng : 1 - 4 viên / ngày

Bệnh nhân nên theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếp tục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị. Liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên mức độ lipid huyết tương.

Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ.

Liều dùng thông thường là 1 - 4 viên/ ngày. Khởi đầu nên dùng ở liều 1 viên/ ngày. Sau 2 tuần, kiểm tra lại nồng độ lipid huyết tương. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng.

Khi dùng phối hợp với amiodaron, không nên dùng quá 20 mg simvastatin/ ngày.

Bệnh nhân bị suy gan:

Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận:

Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa phải. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân suy thận nặng, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp simvastatin ở liều 5 mg hoặc cao hơn. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này và nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận.

Bệnh nhân cao tuổi:

Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi.

Bệnh nhân đang dùng cyclosporin:

Đối với bệnh nhân đang dùng cyclosporin, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp simvastatin ở liều từ 5 mg trở lên, nhưng không nên dùng quá ½ viên/ ngày.

Bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc verapamil:

Ở bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc verapamil, không nên dùng quá 1 viên/ ngày.  

Quá Liều & Xử Lý : Đã có báo cáo về vài trường hợp dùng quá liều, không bệnh nhân nào có triệu chứng đặc thù, tất cả bệnh nhân đều hồi phục, không để lại di chứng. Liều dùng tối đa được ghi nhận là 20 viên. Nên áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng thông thường.
Bảo Quản : Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC
... loading
... loading