Cơ Chế Tác Dụng :
Đây là thuốc thuộc loại chống thụ thể N-methyl-D-aspartate (NMDA) dùng để điều trị bệnh Alzheimer. Cơ chế giả định rằng sự kích thích quá độ thụ thể NMDA bởi hoạt động bất bình thường của glutamate có thể giữ một vai trò quan trọng trong bệnh Alzheimer. Namenda cũng được giả định là giúp hoạt tính của thụ thể NMDA cần thiết cho học hỏi và tri thức. Namenda không có chứng cớ là làm giảm được sự thoái hóa thần kinh của bệnh Alzheimer.
Chỉ Định :
Namenda được sử dụng để điều trị sa sút trí tuệ mức độ vừa đến nặng liên quan đến bệnh Alzheimer . Thuốc không chữa khỏi bệnh Alzheimer, nhưng có thể cải thiện trí nhớ, nhận thức và năng lực để thực hiện các chức năng hàng ngày
Chống Chỉ Định :
Namenda không dùng cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với hydrochloride memantine hoặc bất kỳ tá dược nào được sử dụng trong công thức.
Tương Tác Thuốc :
- N-methyl-D-aspartate (NMDA) đối kháng: Việc sử dụng kết hợp Namenda với các thuốc đối kháng NMDA khác (amantadine, ketamine, và dextromethorphan) cần thận trọng.
- Các chất ức chế và/ hoặc các chất nền của enzyme microsome không làm thay đổi chuyển hóa của Namenda.
- Acetylcholinesterase: Dùng đồng thời Namenda với các chất ức chế ACHE donepezil HCl không ảnh hưởng đến dược động học của hợp chất nào.
- Dùng chung các loại thuốc sử dụng cùng hệ thống thận cation, bao gồm hydrochlorothiazide (HCTZ), triamterene (TA), metformin, cimetidine, ranitidine, quinidine, và nicotine, có thể có khả năng kết quả trong các nồng độ trong huyết tương thay đổi của cả hai thuốc.
- Các loại thuốc làm cho nước tiểu kiềm: sự thay đổi của pH nước tiểu đối với các điều kiện kiềm có thể dẫn đến sự tích tụ của thuốc với mức tăng có thể có tác dụng phụ. PH nước tiểu bị thay đổi bởi chế độ ăn uống, thuốc (ví dụ như chất ức chế carbonic anhydrase, sodium bicarbonate) và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân (ví dụ như toan ống thận hoặc nhiễm trùng nghiêm trọng của đường tiết niệu) . Do đó, memantine nên được sử dụng cẩn thận theo các điều kiện.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
- Trước khi sử dụng thuốc này, hãy nói cho bác sĩ bệnh sử của bạn, đặc biệt là vấn đề về thận, bệnh gan nặng, nhiễm trùng đường tiểu nặng, chế độ ăn uống thay đổi gần đây (từ một chế độ ăn giàu protein một chế độ ăn chay).
- Thuốc này có thể làm cho bạn chóng mặt. Không lái xe, sử dụng máy móc, hoặc làm bất kỳ hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo ...
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
- Trên hệ hô hấp: ho, tức ngực, khó thở.
- Trên hệ tim mạch: đau ngực, nhịp tim nhanh.
- Trên hệ thần kinh: nhầm lẫn, ảo giác, đau đầu.
- Đột ngột tê hay yếu, đặc biệt là ở một bên của cơ thể.
- Thiếu sự phối hợp, ngất xỉu hoặc thu giữ, sốt,…
Liều Lượng & Cách Dùng :
- Liều khởi điểm được khuyến là 5 mg/ lần/ ngày. Liều mục tiêu được đề nghị là 20 mg/ ngày. Liều dùng nên được tăng lên trong 5 mg đến 10 mg/ ngày (5 mg × 2 lần/ ngày), 15 mg/ ngày (5 mg và 10 mg là liều riêng biệt), và 20 mg/ ngày (10 mg × 2 lần/ ngày).
- Khoảng cách tối thiểu được đề nghị giữa tăng liều là một tuần.
Cách dùng: Namenda có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.