Tìm theo
Midagentin 250/62,5
Thuốc chống virus
Biệt Dược
SĐK: VD-8673-09
NSX : Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân
ĐK : Công ty cổ phần DP Minh Dân
Đóng gói : Hộp 12 gói x 3,5g bột pha hỗn dịch uống
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 3600 VNĐ / Gói
Dược Lực Học :

Thời gian bán thải của amoxicilin trong huyết thanh là 1-2 giờ, của acid clavulanic khoảng 1 giờ.

Khoảng 55-70% amoxicilin và 30-40% acid clavulanic được thải trừ dưới dạng không chuyển hoá qua nước tiểu. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng dến sự đào thải của acid clavulanic.

Dược Động Học :

Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactamin, có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng do amoxicilin rất dễ bị phá huỷ bởi men beta-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này

Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta-lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta-lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram (-) và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta-lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin

Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii rettgeri, một số chủng EnterobacterProvidentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng mithicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu

Acid clavulanic giúp amoxicilin không bị beta-lactamase phá huỷ, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin

Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu,Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenzaBranhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta-lactamase

Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn gram dương:

Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.

Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Vi khuẩn gram âm:

Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loàiKlebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.

Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis

Chỉ Định :

Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzaeBranhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.

- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu-sinh dục bởi các chủng E. coli, KlebsiellaEnterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương.

- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, sảy thai, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

- Dự phòng nhiễm khuẩn ở các phẫu thuật lớn như phẫu thuật trên đường tiêu hoá, phẫu thuật vùng chậu, phẫu thuật đầu và cổ, phẫu thuật tim, thận, thay khớp và phẫu thuật đường mật.

Chống Chỉ Định :

- Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm beta - lactam.

- Tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan

Tương Tác Thuốc :

Chế phẩm có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu, cần cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

 Thời kỳ mang thai: Tránh sử dụng thuốc ở người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Thời kỳ cho con bú: Có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm.

Thận Trọng/Cảnh Báo :

Amoxicilin/Acid clavulanic cũng như penicilin có thể gây ra sốc quá mẫn của thuốc nên các thận trọng thông thường với liệu pháp penicilin cần được thực hiện. Trước khi khởi đầu điều trị cần tìm hiểu tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các thuốc khác.

Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra nhưng có thể nặng. Tuy nhiên, những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Đối với bệnh nhân suy thận.

Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Khi tiêm tĩnh mạch liều cao cần duy trì cân bằng lượng dịch xuất nhập để giảm thiểu hiện tượng sỏi niệu. Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu.

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên khoảng 5% số người bệnh. Thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa như: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicilin.

Thường gặp: Ỉa chảy, ngoại ban, ngứa.

Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn; ngứa, ban đỏ, phát ban; viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke; giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu; viêm đại tràng giả mạc; hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc; viêm thận kẽ.  

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

Liều Lượng & Cách Dùng :

Liều dùng: Liều dùng biểu thị dưới dạng amoxicilin.

+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền nhanh 1 g/lần, cách 8 giờ tiêm 1 lần. Trường hợp nặng hơn, có thể tiêm cách mỗi 6 giờ hoặc tăng liều tới 6 g/ngày. Chú ý không được vượt quá 0,2 g acid clavulanic cho mỗi lần tiêm.

Để dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch 1 g vào lúc gây tiền mê. Những ca mổ có nguy cơ nhiễm khuẩn cao như mổ kết-trực tràng, có thể phải cần 3 đến 4 liều 1 g trong vòng 24 giờ (cách mỗi 8 giờ 1 lần). Có thể phải tiếp tục tiêm như vậy trong vài ngày nếu nguy cơ nhiễm khuẩn tăng lên.

+ Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi: 100 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần, tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể dùng tới 200 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Liều tối đa của acid clavulanic là 20 mg/kg/ngày.

+ Trẻ sơ sinh trên 8 ngày tuổi: Từ 100 đến 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm truyền. Liều tối đa của acid clavulanic là 15 mg/kg/ngày.

+ Trẻ đẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh dưới 8 ngày tuổi: 100 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần tiêm truyền. Liều tối đa của acid clavulanic là 10 mg/kg/ngày

+ Liều dùng trong suy thận:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

Liều dùng, khoảng cách liều

³ 30

Không cần điều chỉnh liều.

10 - 30

Liều ban đầu 1 g, sau đó cứ 12 giờ tiêm 0,5 g.

Trẻ em: 25 mg/kg/lần, 2 lần mỗi ngày.

< 10

Liều ban đầu 1 g, sau đó tiêm 0,5 g/ngày.

Trẻ em: 25 mg/kg/ngày/ 1 lần.

+ Trong thẩm phân máu:

Người lớn: Liều ban đầu 1 g, sau đó 0,5 g/ngày, thêm 1 liều bổ sung 0,5 g sau khi thẩm phân.

Trẻ em: 25 mg/kg cách 24 giờ, thêm 1 liều bổ sung 12,5 mg/kg sau khi thẩm phân, tiếp sau đó là 25 mg/kg/ngày.

+ Với bệnh nhân phải hạn chế dùng muối natri, kali, khi điều trị cần phải lưu ý rằng trong 1,2 g amoxicilin/acid clavulanic có khoảng 62,9 mg natri và 39,2 mg kali.

* Cách dùng:

- Chế phẩm chỉ tiêm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, không tiêm bắp. Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm trong 3 phút hoặc tiêm truyền trong khoảng 30 phút.

- Chỉ pha dung dịch trước khi tiêm. Khi pha có thể thấy dung dịch có mầu hơi hồng nhất thời rồi chuyển sang vàng nhạt hoặc hơi có ánh trắng sữa. Phải pha với nước cất pha tiêm hoặc hoặc dung dịch natri clorid pha tiêm 0,9%. Để tiêm truyền, có thể dùng dung dịch lactat natri (M/6), dung dịch Ringer hoặc Hartmann. Không được pha với các dung dịch chứa glucose, natri bicarbonat hoặc dextran. Nói chung, không nên trộn thuốc trong cùng bơm tiêm hoặc bình tiêm truyền với 1 thuốc khác, nhất là corticoid hoặc aminoglycosid. Thuốc tương kỵ với sucinat hydrocortison, dung dịch acid amin, dịch thuỷ phân protein, nhũ dịch lipid, hydroclorid neosynnephrin, dung dịch manitol.

- Độ bền của dung dịch chế phẩm phụ thuộc theo nồng độ. Vì vậy sau khi pha, phải dùng ngay.  Thể tích pha và hạn dùng phải theo đúng như sau:

 

Lọ

 

 

Cách dùng

 

 

Thể tích

 

 

pha (ml)

 

 

Thời gian tối đa từ sau khi pha tới khi tiêm xong (phút)

 

Người lớn: 1 g

Tiêm tĩnh mạch

20

15

Truyền tĩnh mạch

50

60

Trẻ em: 0,5 g

Tiêm tĩnh mạch

10

15

Truyền tĩnh mạch

25

60

 

NẾU CẦN BIẾT THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA THẦY THUỐC

Để sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả cần lưu ý:

- Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng ghi trên bao bì.

- Không dùng các lọ thuốc có biểu hiện biến màu, vón cục.

Bảo Quản : Nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 250C.
... loading
... loading