Tìm theo
Meyerbinyl
Thuốc lợi mật, bảo vệ gan
Biệt Dược
SĐK: VD-8292-09
NSX : Công ty Liên doanh Meyer-BPC ĐC : 6A3-quốc lộ 60, phường Phú Khương - TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre - Việt Nam
ĐK : Công ty liên doanh Meyer - BPC
Nồng độ : 25mg
Đóng gói : hộp 5 vỉ x 10 viên nén
Dạng dùng : uống
Hạn dùng : 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 1680 VNĐ / viên
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Dược Lực Học : - Biphenyl dimethyl dicarboxylate ức chế sự hủy hoại tế bào gan, cải thiện đáng kể sự suy giảm chức năng gan và các triệu chứng viêm gan: giảm nhanh ALT và các triệu chứng lâm sàng.
- Biphenyl dimethyl dicarboxylate làm bền vững màng tế bào gan nhờ ức chế sự peroxyd hóa lipid bằng cách hủy các gốc tự do và mối liên kết cộng hóa trị giữa các chất gây độc cho gan và lipid của microsom gan.
- Tăng cường chức năng khử độc gan. Tăng tạo các cytochrome P450 trong lưới nội bào (có vai trò quan trọng trong cơ chế khử độc của gan).
- Kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan. Làm gia tăng khối lượng gan và protein của microsom.
- Tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch. Có hiệu quả đáng kể với các tổn thương gan do các chất gây độc với gan như: CCl4, ketoconazol.
- Bảo vệ tế bào gan khỏi thương tổn do các chất độc như rượu, các thuốc độc với gan (acetaminophen, kháng sinh, kháng nấm, kháng ung thư, thuốc ngừa thai...).
Cơ Chế Tác Dụng : - Biphenyl dimethyl dicarboxylate ức chế sự hủy hoại tế bào gan, cải thiện đáng kể sự suy giảm chức năng gan và các triệu chứng viêm gan: giảm nhanh ALT và các triệu chứng lâm sàng.
- Biphenyl dimethyl dicarboxylate làm bền vững màng tế bào gan nhờ ức chế sự peroxyd hóa lipid bằng cách hủy các gốc tự do và mối liên kết cộng hóa trị giữa các chất gây độc cho gan và lipid của microsom gan.
- Tăng cường chức năng khử độc gan. Tăng tạo các cytochrome P450 trong lưới nội bào (có vai trò quan trọng trong cơ chế khử độc của gan).
- Kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan. Làm gia tăng khối lượng gan và protein của microsom.
- Tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch. Có hiệu quả đáng kể với các tổn thương gan do các chất gây độc với gan như: CCl4, ketoconazol.
- Bảo vệ tế bào gan khỏi thương tổn do các chất độc như rượu, các thuốc độc với gan (acetaminophen, kháng sinh, kháng nấm, kháng ung thư, thuốc ngừa thai...).
Chỉ Định : - Viêm gan do virus (cấp và mạn tính, bao gồm cả virus viêm gan B).
- Viêm gan do rượu.
- Viêm gan do thuốc (kháng sinh, chống nấm, sulfamid, chống lao, chống ung thư...).
- Gan nhiễm mỡ.
- Rối loạn chức năng gan (mệt mỏi, khó ở, chán ăn...).
Chống Chỉ Định : Bệnh nhân dị ứng với thành phần của thuốc.
Thận Trọng/Cảnh Báo : - Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Biphenyl dimethyl dicarboxylate có rất ít tác dụng phụ, chủ yếu là cảm giác đầy bụng, buồn nôn, chóng mặt tuy nhiên rất hiếm gặp, không nghiêm trọng và hầu hết tự khỏi sau đó mà không cần phải ngưng dùng thuốc.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : - Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Biphenyl dimethyl dicarboxylate có rất ít tác dụng phụ, chủ yếu là cảm giác đầy bụng, buồn nôn, chóng mặt tuy nhiên rất hiếm gặp, không nghiêm trọng và hầu hết tự khỏi sau đó mà không cần phải ngưng dùng thuốc.
Liều Lượng & Cách Dùng : Dùng theo sự chỉ định của Bác Sĩ hoặc dùng liều trung bình là:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
- Trẻ em: 2-6 tuổi: 1-2 viên/ngày, 6-12 tuổi: 2-3 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Cần tham khảo ý kiến Bác sĩ.
Sau khi men ALT trở về bình thường, nên duy trì trị liệu bằng Biphenyl dimethyl dicarboxylate trong vòng 6 tháng đến 1 năm.
... loading
... loading