Dược Động Học :
Methylergometrine hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan và đào thải qua thân.
Cơ Chế Tác Dụng :
Methylergometrine có tác dụng trên tử cung mạnh hơn nhiều lần so với phần lớn các alcaloid khác của nấm cựa gà, đặc biệt trên tử cung sản phụ. Tác dụng chính là co tử cung mạnh, với liều cao tác dụng co kéo dài.
Chỉ Định :
Phòng & điều trị chảy máu sau sinh hoặc sau sẩy thai, kể cả trong mổ lấy thai.
Chủ động kiểm soát giai đoạn thứ 3 của chuyển dạ.
Các trường hợp chảy máu tử cung do bong nhau thai, mất trương lực tử cung, tử cung không co hồi & ứ đọng sản dịch sau sinh.
Chống Chỉ Định :
Không dùng để gây cơn co hoặc kích thích cơn co trước khi sổ thai trong trường hợp thai nhi còn sống. Tiền sử tăng huyết áp, kể cả sản giật & tiền sản giật. Dọa sẩy thai. Ðờ tử cung nguyên phát & thứ phát. Trong thai kỳ. Tăng huyết áp.
Tương Tác Thuốc :
▧ Thuốc mê : co thắt mạch ngoại vi có thể tăng lên nếu dùng với methylergometrin.
▧ Nicotin : sự hấp thu nicotin ở người nghiện thuốc lá nặng có thể gây co thắt mạch.
▧ Nitroglycerin hoặc các thuốc chống đau thắt ngực khác : các alcaliod nấm cựa gà có thể gây co thắt mạch vành, làm giảm hiệu lực của nitroglycerin hoặc các thuốc chống đau thắt ngực khác.
▧ Các thuốc co thắt mạch khác : dùng đồng thời với methylergometrin có thể gây tăng co thắt mạch, nên cần phẩi điều chỉnh liều.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Tiêm IV chậm. Không sử dụng trước khi sổ thai. Thận trọng ở bệnh nhân nhiễm độc nặng & kéo dài, thiếu máu cơ tim, suy gan hoặc thận.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
▧ Liều cao : buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, thay đổi huyết áp, khát nước, ớn lạnh, ù tai, mẩn ngứa, mạch nhanh, lẫn lộn, co giật, mất ý thức.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Sau khi mổ lấy thai tiêm IM 1mL hoặc IV 0.5-1mL. Chủ động kiểm soát giai đoạn thứ 3 chuyển dạ IM 0.5-1mL ngay sau sổ ngôi hoặc sổ vai hoặc kết thúc chuyển dạ. Giai đoạn thứ 3 của chuyển dạ bệnh nhân còn mê IV 1mL. Tử cung mất trương lực IM 1mL hoặc IV 0.5mL. Chảy máu sau khi sinh, tử cung không co hồi, ứ sản dịch IM 0.5-1mL/ngày.
Quá Liều & Xử Lý :
▧ Quá liều cấp :
Đau thắt ngực, tim đập chậm, lú lẫn, buồn ngủ, mạch nhanh, yếu, co đồng tử, co mạch ngoại vi nặng, ức chế hô hấp, co giật, mất ý thức, khát bất thường, tử cung co cứng kiểu tetani.
Quá liều mạn:
Cảm giác như kiến bò dưới da, hoại tử khô, liệt nửa người, viêm tắc tĩnh mạch.
Xử trí:
Ngừng ngay thuốc
Vì không có thuốc đối kháng đặc hiệu nên chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ:
+ Làm giảm hấp thu: gây nôn, hoặc rửa dạ dày...
+ Điều trị triệu chứng:
. Nếu thiếu máu cục bộ cơ tim : nitroglycerin
. Nếu co giật: diazepam hoặc penicillin
+ Hỗ trợ: duy trì hô hấp, cân bằng điện giải...
Theo dõi người bệnh liên tục.
Bảo Quản :
Bảo quản tốt nhất dưới 8 độ C, tránh ánh sáng.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại