Tìm theo
Methylergometrine
Các tên gọi khác (1) :
  • Methylergometrine maleate
Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Dung dịch tiêm
Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Methylergometrin maleat là dẫn xuất của Ergometrin( là alcaloid của mấm cựa gà). Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn.
▧ Chuyển hoá : thuốc chuyển hoá chủ yếu qua gan.
Cơ Chế Tác Dụng : Thuốc có tác dụng trên tử cung mạnh, tác dụng chính là gây co tử cung mạnh,với liều cao tác dụng kéo dài hơn.
Chỉ Định : - Mất trương lực cơ sau đẻ & chảy máu, thường dùng sau khi lấy nhau ra.
- Dưới sự giám sát của khoa sản có thể dùng thuốc vào giai đoạn chuyển dạ thứ hai, sau khi vai trước ra.
Chống Chỉ Định : ▧ Không được dùng thuốc trong các trường hợp sau :
+ Đau thắt ngực không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, tiền sử tai biến mạch máu não.
+ Tăng huyết áp nặng.
+ Tiền sử cơn thiếu máu cục bộ não thoáng qua.
+ Bệnh mạch vành, sản giật, tiền sản giật, bệnh mạch máu ngoại vi tắc nghẽn, hiện tượng Raynaud nặng.
+ Dị ứng, quá mẫn hoặc không dung nạp thuốc.
+ Doạ xảy thai tự nhiên.
Tương Tác Thuốc : Thận trọng khi dùng với các thuốc co mạch, alkaloid nấm cựa gà.
Thận Trọng/Cảnh Báo : - Tình trạng nhiễm khuẩn, bệnh mạch máu, suy gan & suy thận. Phụ nữ cho con bú.
- Thận trọng khi dùng ở giai đoạn 2 của chuyển dạ.
- Không được tiêm tĩnh mạch (IV), tuyệt đối tránh tiêm vào động mạch & quanh động mạch. Khi cần cấp cứu, buộc phải tiêm IV chậm không dưới 60 giây.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Tăng huyết áp, động kinh, nhức đầu. thỉnh thoảng: buồn nôn, nôn. Hiếm khi: đau ngực, khó thở, tiểu máu, viêm tĩnh mạch huyết khối, ảo giác, co cơ, choáng váng, ù tai, tiêu chảy, toát mồ hôi, hồi hộp.
Liều Lượng & Cách Dùng : Tiêm bắp (IM): 1 mL sau khi vai trước ra hay sau khi lấy nhau. Có thể tiêm lặp lại liều khi cần, cách quảng 2-4 giờ.
Quá Liều & Xử Lý : ▧ Quá liều cấp : đau thắt ngực, tim đập chậm, lú lẫn, buồn ngủ, mạch nahnh, yếu, co đồng tử, co mạch ngoại vi nặng, ức chế hô hấp, co giật, mất ý thức, khát bất thường, tử cung co cứng kiểu tetani.
Quá liều mạn: cảm giác như kiến bò, liệt nửa người, viêm tắc tĩnh mạch.
Xử trí: ngừng thuốc ngay, vì không có thuốc đối kháng đặc hiệu nên điều trị chủ yếu là triệu chứng và hỗ trợ, gồm có:
Làm giảm hấp thu: gây nôn, hoặc rửa dạ dày nếu do uống bằng than hoạt.
Bảo Quản : Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading