Tìm theo
Magnesium
Các tên gọi khác (1) :
  • Magnesium sulfate
Khoáng chất và Vitamin
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Dung dịch tiêm tĩnh mạch; Thuốc bột
Dược Động Học :
▧ Hấp thu : không hấp thu qua đường tiêu hoá.
▧ Chuyển hoá : thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
▧ Thải trừ : thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Cơ Chế Tác Dụng : ▧ Khi uống Magnesium sulfate có tác dụng gây nhuận tràng do 2 nguyên nhân : do không hấp thu khi uống nên hút nước vào trong lòng ruột để cân bằng thẩm thấu, kích thích giải phóng cholescystokinin - pancreozymin nên gây tích tụ các chất điện giải và chất lỏng vào trong ruột non, làm tăng thể tích và tăng kích thích sự vận động của ruột.
Khi tiêm có tác dụng chống co giật trong nhiễm độc máu ở phụ nữ có thai, điều trị đẻ non, giảm magnesium máu.
Chỉ Định : Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu, bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải, điều trị sản giật.
Chống Chỉ Định : Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
Tương Tác Thuốc : Quinidin, các thuốc nhóm cura.
Tránh dùng magnesium kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Ðau tại chỗ tiêm, giãn mạch máu với cảm giác nóng. Tăng Mg máu.
Liều Lượng & Cách Dùng : Tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng.
Quá Liều & Xử Lý : Quá liều gây ỉa chảy.
Bảo Quản : Ở nhiệt độ
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading