Tìm theo
Lipotatin 10 mg
Thuốc hạ lipid máu
Biệt Dược
SĐK: VD-11347-10
NSX : Công ty TNHH một thành viên Dược phẩm và Sinh học y tế - Việt Nam
ĐK : Công ty TNHH MTV DP và SHYT Mebiphar
Đóng gói : Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 1350 VNĐ / Viên
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Chỉ Định :
Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị các bệnh tăng cholesterol toàn phần, LDL - cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid, rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson), tăng triglycerid máu, rối loạn betalipoprotein máu và làm tăng HDL - cholesterol ở các bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình).
   Khi chế độ ăn kiêng và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại hiệu quả điều trị, thì atorvastatin cũng được dùng để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL cholesterol ở các bệnh nhân bị tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
Chống Chỉ Định :
Bệnh nhân mẫn cảm với atorvastatin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan đang tiến triển hay có sự dai dẳng không giải thích được của transaminases huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú hoặc nghi ngờ có thai.
Tương Tác Thuốc :
Cyclosporin, dẫn xuất fibric acid, erythromycin, kháng nấm nhóm azol hay niacin: Tăng khả năng gây bệnh cơ khi dùng đồng thời với atorvastatin hay các thuốc thuộc nhóm statin.
   Antacid: Nồng độ atorvastatin trong huyết tương sẽ giảm khoảng 35% khi dùng đồng thời với huyền dịch antacid đường uống có chứa magnesium và aluminum hydroxid.
   Cholestyramin: Nồng độ atorvastatin trong huyết tương giảm khoảng 25%, tuy nhiên hiệu quả điều trị trên lipid máu cao hơn, khi dùng đồng thời với cholestyramin.
   Digoxin: Nồng độ digoxin huyết tương đang trong tình trạng ổn định sẽ tăng lên gần 20%. Cần theo dõi những bệnh nhân đang dùng digoxin.
   Erythromycin: Tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương (40%).
   Thuốc viên ngừa thai uống: Dùng đồng thời với thuốc viên ngừa thai uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol sẽ làm tăng AUC của norethindron và của ethinyl estradiol gần 20%.
   Việc dùng chung với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Khi dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 20 mg/ ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như Pravastatin).
Thận Trọng/Cảnh Báo :
 
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
 
Cần cân nhắc khi dùng thuốc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc
 
- Ảnh hưởng lên gan:
 
   Atorvastatin có thể gây ra tăng creatine phosphokinase và transaminases. Phải giảm liều hoặc ngưng dùng atorvastatin khi ALT hoặc AST tăng trên 3 lần trên mức bình thường một cách dai dẳng.
   Thận trọng khi dùng ở những bệnh nhân uống rượu, có tiền sử bệnh gan. Không được dùng atorvastatin đối với bệnh gan đang tiến triển hay tăng transaminases dai dẳng không giải thích được.
- Ảnh hưởng lên cơ xương:
 
   Những bệnh nhân điều trị với atorvastatin sẽ gây tình trạng đau cơ hay yếu cơ, đi kèm với tăng creatine phosphokinase (CPK) > 10 lần giới hạn trên của mức bình thường, vì vậy phải báo ngay cho bác sĩ khi thấy xuất hiện những hiện tượng này. Nên ngừng điều trị bằng atorvastatin nếu CPK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ có bệnh cơ
   Bệnh nhân có bệnh cảnh nặng và cấp tính, có nguy cơ dẫn đến viêm cơ hoặc các yếu tố dễ phát triển thành suy thận thứ phát (như nhiễm trùng cấp nặng, hạ huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyển hóa nặng, rối loạn nước điện giải, rối loạn nội tiết, động kinh không kiểm soát). Nên tạm thời giảm liều hoặc ngưng điều trị.
- Sử dụng với trẻ em:
 
 Khi dùng thuốc điều trị trên 8 bệnh nhân nhỏ tuổi có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử được giới hạn liều đến 80 mg/ngày, cho thấy không có kết quả về mặt lâm sàng hay sinh hóa.
 
THỜI KỲ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai: Không dùng atorvastatin cho phụ nữ đang mang thai, nghi ngờ có thai, hay nếu có khả năng mang thai thì nên dùng thuốc tránh thai hữu hiệu.
   Thời kỳ cho con bú: Hiện chưa có tài liệu nào về thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng do có khả năng gây phản ứng bất lợi cho trẻ bú mẹ, vì vậy phụ nữ đang dùng thuốc không nên cho con bú.
 
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
 
Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
 Trong các thử nghiệm lâm sàng chỉ có khoảng dưới 2% bệnh nhân phải ngừng thuốc do tác dụng phụ. Khoảng 1% những tác dụng bất lợi thường gặp nhất: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu, buồn nôn, đau cơ, mệt mỏi, tiêu chảy, mất ngủ.
   Những tác dụng phụ đã được báo cáo: Phù thần kinh mạch, chuột rút, viêm cơ, dị cảm, bệnh lý thần kinh ngoại biên, viêm gan,  chán ăn, ói mửa, tăng đường huyết và hạ đường huyết.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Trước khi tiến hành điều trị và trong suốt thời gian điều trị bệnh nhân cần thực hiện chế độ ăn kiêng hợp lý.
 
- Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại Fredrickson):
 
Liều khởi đầu: Uống 1 – 2 viên/ lần/ ngày.
Liều điều trị: Uống 1 – 8 viên/ lần/ ngày. Liều dùng cần phải hiệu chỉnh cụ thể dựa trên đặc điểm của mỗi bệnh nhân.
- Những bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%): Uống 4 viên/ lần/ ngày.
 
- Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: Uống 1 – 8 viên/ ngày. Đồng thời phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.
 
- Điều trị phối hợp: có thể phối hợp với resin nhằm làm tăng hiệu quả điều trị. Không nên kết hợp điều trị giữa thuốc ức chế men khử HMG – CoA với nhóm fibrate.
 
- Lưu ý: Khi dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 2 viên/ ngày.
 
- Khuyến cáo: Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ
Quá Liều & Xử Lý : Khi dùng atorvastatin nếu quá liều thì tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Do thuốc gắn kết với protein huyết tương mạnh, nên khi thẩm tách máu thì sự thanh thải atorvastatin cũng không đáng kể.
Bảo Quản : Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
... loading
... loading