Tìm theo
Levothyroxine
Hormon, Nội tiết tố
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Viên nén
Dược Lực Học : L-thyroxin là hormon chủ yếu do tuyến giáp bình thường tiết ra. Tác dụng chủ yếu của hormon tuyến giáp là tǎng tốc độc chuyển hóa của các mô cơ thể, hormon tuyến giáp cũng có vai trò trong sự tǎng trưởng và phát triển ở người trẻ.
Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Levothyroxine hấp thu ở hồi tràng, hỗng tràng và một ít ở tá tràng. Hấp thu dao động từ 48% đến 79% tuỳ thuộc vào một số yếu tố. Đói làm tăng hấp thu.
▧ Phân bố : trên 99% hormon lưu hành liên kết với protein huyết tương, gồm có globulin liên kết thyroxin(TBG), tiền albumin và albumin liên kết thyroxin(TBPA và TBA) có ái lực khác nhau tuỳ theo từng hormon.
▧ Chuyển hoá và thải trừ : Levothyroxine liên hợp với acid glucuronic và sulfuric trong gan và bài tiết vào mật.
Chỉ Định : - Nhược giáp.
- Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành.
- Cường giáp đã đưa về bình giáp.
- Sau phẫu thuật bướu ác tính.
Chống Chỉ Định : Cường giáp. Sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim ở người lớn tuổi có bướu giáp, viêm cơ tim, suy vỏ tuyến thượng thận chưa được điều trị.
Tương Tác Thuốc : Thuốc kháng đông courmarin, thuốc hạ đường huyết, cholestyramine, phenytoin, các thuốc gắn kết mạnh với protein.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Người lớn tuổi, bệnh mạch vành, suy tim & loạn nhịp tim. Nên tiếp tục dùng thuốc khi có thai & cho con bú.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Triệu chứng cường giáp (quá liều): đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim, run tay, bứt rứt, mất ngủ, vã mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy.
Liều Lượng & Cách Dùng : Uống 30 phút trước bữa ăn sáng. Nhược giáp: người lớn: 0,5-1 viên, tăng dần từng nấc 0,5 viên mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt 1,5-2 viên/ngày; trẻ em: 0,5 viên/ngày, chỉnh liều: 100-150 mcg/m2. Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành: 1-2 viên/ngày. Cường giáp đã đưa về bình giáp: 0,5-1 viên/ngày. Sau phẫu thuật bướu ác tính: 1,5-3 viên/ngày.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading