Tìm theo
lanzadon
Thuốc kháng acid, Thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa
Biệt Dược
NSX : Danapha ĐC : 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, Thanh Lộc Đáng, Đà Nẵng - Việt Nam
Nồng độ : 30mg
Đóng gói : Hộp 3 vỉ x 10 viên nang tan trong ruột
Dạng dùng : uống 30mg/viên
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 1236 VNĐ / viên
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Dược Lực Học :
- Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết axit dạ dày theo cơ chế ức chế bơm proton trên bề mặt tế bào thành dạ dày. Lansoprazol có liên quan cấu trúc và dược lý với omeprazol. Lansoprazol ức chế dạ dày tiết aixt cơ bản và khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào. Mức độ ức chế tiết axit dạ dày phụ thuộc liều dùng và thời gian điều trị, nhưng lansoprazol ức chế tiết axit tốt hơn các chất đối kháng thụ thể H2.
- Lansoprazol có thể ngăn chặn Helicobacter pylori ở người loét dạ dày tá tràng bị nhiễm xoắn khuẩn này. Nếu phối hợp với một hoặc nhiều thuốc chống nhiễm khuẩn (như amoxicillin, clarithromycin), lansoprazol có thể hiệu quả trong việc tiệt trừ viêm nhiễm dạ dày do H.pylori.
Dược Động Học :
- Lansoprazol hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trung bình đạt được trong khoảng 1,7 giờ sau khi uống, với khả dụng sinh học tuyệt đối trên 80%. Ở người khỏe, nửa đời trong huyết tương là 1,5 giờ. Cả nồng độ thuốc tối đa và diện tích dưới đường cong đều giảm khoảng 50% nếu dùng thuốc khoảng 30 phút sau bữa ăn. Lansoprazol liên kết với protein huyết tương khoảng 97%, chuyển hóa nhiều ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 để thành 2 chất chuyển hóa chính: sulfon lansoprazol và hydroxy lansoprazol. Các chất chuyển hóa có rất ít hoặc không còn tác dụng chống tiết axit. Khoảng 20% thuốc dùng được bài tiết vào mật và nước tiểu.
- Thải trừ lansoprazol bị kéo dài ở người bị bệnh gan nặng, nhưng không thay đổi ở người suy thận nặng. Do vậy, cần giảm liều đối với người bị gan nặng
Chỉ Định :
- Điều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có trợt loét ở người bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (dùng tới 8 tuần).
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng cấp.
- Điều trị các chứng tăng tiết toan bệnh lý, như hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống.
- U đa tuyến tuỵ.
Tương Tác Thuốc :
- Lansoprazol được chuyển hóa nhờ hệ enzym cytochrom P450, nên tương tác với các thuốc khác được chuyển hóa bởi cùng hệ enzym này. Do vậy, không nên dùng lansoprazol cùng với các thuốc khác có cùng hệ chuyển hóa bởi cytochrom P450.
- Không thấy có ảnh hưởng lâm sàng quan trọng tới nồng độ diazepam, phenytoin, theophylin, prednisolon hoạc wafarin khi dùng chung cùng với lansoprazol.
- Lansoprazol làm giảm tác dụng của Ketoconazol, itraconazol và các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid.
 - Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30%).
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Thời kỳ cho con bú
- Cả Lansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa ở chuột cống và có thể sẽ bài tiết qua sữa người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của thuốc trên súc vật đã được chứng minh, nên tránh dùng ở người cho con bú.

- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc khi có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như : Viên bị ướt, bị biến màu.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.  Nếu cần biết thêm thông tin xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Các phản ứng phụ thường gặp nhất ở Lansoprazol là ở đường tiêu hóa như ỉa chảy, đau bụng, ngoài ra một số người bệnh có đau đầu, chóng mặt.
Thường gặp : ADR >1/100.
- Toàn thân : Đau đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa : ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.
- Da : Phát ban.
Ít gặp : 1/1000 < ADR <1/100.
   Toàn thân : Mệt mỏi.
Cận lâm sàng :
- Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Theo sự chỉ định của thầy thuốc, hoặc liều trung bình là :
Viêm thực quản có trợt loét
Điều trị chứng thời gian ngắn cho tất cả các trường hợp viêm thực quản :
- Liều người lớn thường dùng : 30 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 - 8 tuần. Có thể dùng thêm 8 tuần nữa nếu chưa khỏi.
- Điều trị duy trì sau chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát : người lớn 15mg/ngày.
Loét dạ dày: 15 - 30 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 - 8 tuần. Uống vào buổi sáng trước bữa ăn sáng.
Loét tá tràng: 15 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần hoặc đến khi khỏi bệnh.
Tăng tiết toan khác (hội chứng Z.E)
- Liều thường dùng cho người lớn là 60 mg, 1 lần/ngày. Uống vào buổi sáng trước bữa ăn sáng. Sau đó điều chỉnh liều theo sự dung nạp và mức độ cần thiết để đủ ức chế tiết acid dịch vị và tiếp tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng.
- Liều uống trong những ngày sau cần khoảng từ 15 - 180 mg hàng ngày để duy trì tiết acid dịch vị cơ bản dưới 10 mEq/giờ (5 mEq/giờ ở người bệnh trước đó có phẫu thuật dạ dày ). Liều trên 120 mg nên chia làm 2 lần uống.
- Cần điều chỉnh liều cho người có bệnh gan nặng. Phải giảm liều, thường không được vượt quá 30 mg/ngày.
Bảo Quản : - Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
... loading
... loading