Tìm theo
Lakcay
Thuốc điều trị xương khớp khác
Biệt Dược
SĐK: VD-15578-11
NSX : Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú ĐC : Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương, Việt Nam - Việt Nam
ĐK : Công ty TNHH DP Đạt Vi Phú
Đóng gói : hộp 4 vỉ x 7 viên nén dài bao phim
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 7500 VNĐ / Viên
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Dược Lực Học :

Raloxifen, thuốc giúp phụ nữ duy trì tỷ trọng xương có thể có lợi ích khác cho phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh. Nó có tác dụng làm co nhỏ u xơ tử cung.

Là một tác nhân điều biến thụ thể estrogen chọn lọc (SERM), raloxifen có tác động chủ vận hoặc đối kháng chọn lọc trên mô đáp ứng với estrogen. Nó hoạt động như một chất chủ vận trên xương và một phần vào sự chuyển hóa cholesterol (giảm cholesterol toàn phần và LDL), nhưng không có tác động ở vùng dưới đồi, tử cung hoặc mô vú.

Tác động sinh học của raloxifen giống như của estrogen, là trung gian có ái lực cao gắn kết với thụ thể estrogen và điều hòa kiểu gen. Sự gắn kết dẫn đến các kiểu gen điều hòa oestrogen khác nhau trong các mô khác nhau. Dữ liệu gần đây cho thấy rằng các thụ thể estrogen có thể điều hòa kiểu gen bởi ít nhất hai con đường khác biệt là phối tử, mô, và/ hoặc gen đặc hiệu.

Chỉ Định : Dự phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh.
Chống Chỉ Định :

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ ở độ tuổi có khả năng mang thai, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Đã/ đang có huyết khối tắc tĩnh mạch.

Suy gan, gồm cả ứ mật. Suy thận nặng.

Chảy máu tử cung không rõ nguyên nhân.

Ung thư nội mạc tử cung hoặc ung thư vú.

Tương Tác Thuốc : Theo dõi thời gian prothrombin khi dùng với warfarin, coumarin. Không nên dùng đồng thời với cholestyramin. Chưa có kinh nghiệm dùng với các oestrogen đường toàn thân. Thận trọng khi dùng với các thuốc gắn kết protein cao như clofibrat, indomethacin, naproxen, ibuprofen, diazepam và diazoxyd.
Thận Trọng/Cảnh Báo :

Bệnh nhân có nguy cơ bị chứng huyết khối tắc tĩnh mạch. Nên ngừng thuốc khi bệnh nhân phải bất động trong thời gian dài. Không dùng cho nam giới và phụ nữ cho con bú.

Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng. Thận trọng ở bệnh nhân suy thận trung bình và nhẹ.

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

Trong các thử nghiệm lâm sàng, tác dụng không mong muốn thường nhẹ và không cần ngưng điều trị.

Hiếm gặp: Huyết khối tắc tĩnh mạch sâu, viêm tĩnh mạch huyết khối nông, cơn bốc hỏa tăng nhẹ, chuột rút, phù, tiểu cầu giảm nhẹ.

Rất hiếm gặp: Phát ban, rối loạn tiêu hóa, tăng men gan, triệu chứng vú (như đau, nở to) và chảy máu tử cung.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều Lượng & Cách Dùng : Uống 1 viên/ ngày. Không cần lưu ý đến bữa ăn và không cần chỉnh liều ở người cao tuổi. Dùng dài hạn. Cần bổ sung thêm calci và vitamin D ở phụ nữ có chế độ ăn ít 2 chất này.
Quá Liều & Xử Lý :

Đã có một số thử nghiệm lâm sàng sử dụng liều lên đến 600 mg/ ngày trong 8 tuần và 120 mg/ ngày trong 3 năm. Không có trường hợp quá liều raloxifen được báo cáo trong quá trình thử nghiệm lâm sàng.

Ở người lớn, các triệu chứng như chuột rút chân và chóng mặt đã được báo cáo ở những bệnh nhân đã uống một liều duy nhất hơn 120 mg.

Trường hợp quá liều ở trẻ em dưới 2 tuổi, liều tối đa đã được báo cáo là 180 mg. Ở trẻ em, các triệu chứng của quá liều bao gồm mất điều hòa, chóng mặt, nôn mửa, nổi mẩn, tiêu chảy, run, đỏ bừng và tăng phosphatase kiềm.

Trường hợp dùng quá liều cao nhất đã được báo cáo khoảng 1,5 g. Không có tử vong liên quan đến quá liều đã được báo cáo.

Xử trí:

Gây nôn hoặc rửa dạ dày. Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc không loại bỏ được raloxifen.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho raloxifen.

Bảo Quản : Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
... loading
... loading