Tìm theo
Kavasdin 5
Thuốc tim mạch
Biệt Dược
SĐK: VD-20761-14
NSX : Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa ĐC : Đường 2 tháng 4, P. Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Khánh Hòa, Vietnam
Nồng độ : 5 mg
Đóng gói : Viên nén, hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng dùng : uống
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Cơ Chế Tác Dụng : Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên. Thuốc không làm dẫn truyền nhĩ thất ở tim kém đi và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ. Amlodipin cũng có tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Vì vậy thuốc cũng có thể dùng để điều trị người bệnh suy tim còn bù. Amlodipin không có ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hoá glucose, do đó có thể dùng amlodipin để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh đái tháo đường. Vì amlodipin tác dụng chậm nên ít có nguy cơ hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh phản xạ.

Amlodipin có tác dụng chống đau thắt ngực bằng cách làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên dẫn tới hậu gánh giảm và do đó giảm nhu cầu cung cấp oxy và năng lượng cho cơ tim. Điều này làm giảm nguy cơ đau thắt ngực. Ngoài ra, amlodipin cũng gây giãn động mạch vành, làm tăng cung cấp oxy cho cơ tim ở người bệnh đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
Chỉ Định : - Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hoá như đái tháo đường).

- Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Chống Chỉ Định : - Suy tim chưa được điều trị ổn định

- Quá mẫn với dihydropyridin
Tương Tác Thuốc : - Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.

- Lithi khi dùng cùng amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

- Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.

- Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin...) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết) có thể thay đổi trong huyết thanh.
Thận Trọng/Cảnh Báo : - Thận trọng khi dùng amlodipin cho bệnh nhân giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.

- Với phụ nữ có thai, amlodipin có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Cần tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Thường gặp, ADR>1/100

- Toàn thân: phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.

- Tuần hoàn: đánh trống ngực.

- Thần kinh trung ương: chuột rút.

- Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.

- Hô hấp: khó thở.

ít gặp, 1/1000<ADR<1/100

- Toàn thân: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.

- Da: ngoại ban, ngứa.

- Cơ, xương: đau cơ, đau khớp.

- Tâm thần: rối loạn giấc ngủ.

Hiếm gặp, ADR<1/1000

- Tuần hoàn: ngoại tâm thu.

- Tiêu hoá: Tăng sản lợi.

- Da: nổi mề đay.

- Gan: tăng men gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase).

- Chuyển hoá: tăng glucose huyết.

- Tâm thần: lú lẫn.

- Miễn dịch: hồng ban đa dạng

Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn.
Liều Lượng & Cách Dùng : Theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Khởi đầu với liều bình thường là 5 mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10 mg cho 1 lần trong 1 ngày. Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.
Bảo Quản : - Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.
... loading
... loading