Tìm theo
Kacerin
Thuốc chống dị ứng
Biệt Dược
SĐK: VD-3858-07
NSX : Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà ĐC : Đường 2 tháng 4, P. Vĩnh Hoà, TP. Nha Trang, Khánh Hoà - Việt Nam
ĐK : Công ty cổ phần DP Khánh Hòa
Đóng gói : hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Giá tham khảo : 300 VNĐ / Viên
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Dược Lực Học : Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Dược Động Học :

Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 microgam/ml sau 30 đến 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Nửa đời huyết tương xấp xỉ 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.

Ðộ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

Chỉ Định : Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:
Trên đường hô hấp: Viêm mũi dị ứng không theo mùa, sổ mũi cơn không theo mùa. Viêm mũi theo mùa và bệnh phấn hoa, sổ mũi mùa. Hỗ trợ điều trị trong hen phế quản dị ứng.
Ngoài da: Các bệnh da gây ngứa do dị ứng, nổi mề đay mạn tính.
Mắt: Viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi kết mạc với ngứa mắt. Dị ứng các dạng do thức ăn hay vô căn.
Điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, bao gồm : hắt hơi sổ mũi, ngứa mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt.
- Điều trị triệu chứng mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng.
Chống Chỉ Định : Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin.
Bệnh nhân suy thận.
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tương Tác Thuốc : Ðến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Ðộ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin.
Thận Trọng/Cảnh Báo :

Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.

Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.

Ở một số người bệnh sử dụng ceftirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.

  • Phụ nữ có thai: Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
  • Bà mẹ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa, khô miệng, chóng mặt, buồn ngủ chỉ xảy ra trong những trường hợp ngoại lệ với mức độ tương đương với các tác dụng được ghi nhận ở nhóm dùng placebo.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR > 1/100
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
ÍT gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Liều Lượng & Cách Dùng : Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều duy nhất: 1 viên 10 mg mỗi ngày.
Người lớn có thể tăng liều đến 20 mg chỉ khi thật cần thiết và đã có sự chỉ định của Thầy thuốc.
Quá Liều & Xử Lý : Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: bồn chồn, cáu gắt, buồn ngủ. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo Quản : Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
... loading
... loading