Chỉ Định :
- Làm giảm sự nhiễm độc tế bào trong hoá trị gây giảm bạch cầu trung tính.
- Thúc đẩy sự phục hồi tủy bào ở bệnh nhân cấy ghép tủy đồng hay dị chủ thể.
- Ðiều trị và dự phòng giảm bạch cầu kết hợp với liệu pháp ngăn chặn tủy bào, trên bệnh nhân suy tủy.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với thành phàn thuốc. Giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh có sinh bào bất thường. Suy gan, suy thận.
Tương Tác Thuốc :
Không dùng trong vòng 24 giờ trước & sau hóa trị độc tế bào. Không pha trong NaCl.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Phụ nữ có thai. Kiểm tra công thức máu 2 lần/tuần.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Các cơn đau vùng tủy xương, dưới thắt lưng, xương chậu, xương ức, xương sườn.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Tiêm dưới da hay truyền dưới da, tĩnh mạch: 0,5 MIU tiêm 1 lần/ngày.
- Ðang điều trị bằng hóa trị độc tế bào & ghép tủy tự thân khởi đầu: 2 MIU (20 mg/kg/ngày) truyền SC liên tục hoặc 3 MIU truyền IV liên tục. Sau đó chỉnh liều theo đáp ứng của bạch cầu đa nhân trung tính.
- Liều tối đa 70 mg/kg/ngày.