Tìm theo
Hydroxyzine
Các tên gọi khác (1) :
  • Hydroxyzine Hydrochloride
Thuốc điều trị về tâm thần
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Viên nén
Dược Động Học :
- Sau khi được hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa, hydroxyzine được chuyển hóa hoàn toàn.
- Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2 giờ đến 2 giờ 30 phút.
- Thuốc có tác động sau khi uống từ 15 đến 30 phút.
- Thời gian tác động từ 6 đến 8 giờ.
Cơ Chế Tác Dụng : Hydroxyzine là thuốc kháng histamine có tác dụng kháng chloline và an thần để điều trị dị ứng histamine do cơ thể giải phóng ra trong một số thể dị ứng. Khi giải phóng ra nó gắn với các receptor histamine cạnh tranh với histamine trên các receptor, tuy nhiên, khi chúng gắn với các receptor chúng không gây kích thích các tế bào. Hơn nữa chúng ngǎn cản histamine gắn vào và kích thích tế bào. Sau khi hấp thụ Hydroxyzine chuyển hoá thành cetirizine- một chất chuyển hóa có dụng. Cả hydroxyzine và cetirizine đều có tác dụng kháng histamine. Hydroyine có tác dụng an thần nhẹ còn cetirizine thì không có tác dụng an thần.

Chỉ Định : ▧ Y khoa tổng quát : các biểu hiện nhẹ của chứng lo âu.
▧ Khoa thần kinh-tâm thần : lo âu nhẹ.
▧ Khoa gây mê : tiền mê trong gây mê tổng quát (dạng uống), đặc biệt trong một vài thăm dò chức năng hoặc thăm dò quang tuyến gây đau (dạng tiêm).
▧ Ðiều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau : viêm mũi vận mạch (theo mùa hoặc không theo mùa), viêm kết mạc, nổi mề đay
Chống Chỉ Định : - Quá mẫn cảm với hydroxyzine.
▧ Liên quan đến tác động kháng cholinergique : nguy cơ bị glaucome khép góc và nguy cơ bị bí tiểu có liên quan đến các rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt.
Tương Tác Thuốc : - Tăng tác dụng của các thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ngủ, thuốc vô cảm).
- Tác dụng loại atropine có thể tăng lên nếu có phối hợp với các thuốc kháng cholinergique khác (thuốc kháng histamine, thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine...).
Thận Trọng/Cảnh Báo : LÚC CÓ THAI
Ở động vật, kinh nghiệm cho thấy thuốc có khả năng gây quái thai.
Không kê toa trong 3 tháng đầu của thai kỳ, mặc dầu cho đến nay chưa có ghi nhận nào về khả năng gây quái thai ở người.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : ▧ Thường chỉ thoáng qua : kích động, táo bón.
Gây buồn ngủ.
Tác dụng kháng cholinergique có thể gây khô miệng, bí tiểu, rối loạn điều tiết, lú lẫn ở người già.
Các tác dụng gây ức chế hô hấp không được ghi nhận.
Liều Lượng & Cách Dùng : Thay đổi tùy theo chỉ định.
Y khoa tổng quát: 50-100 mg/24 giờ.
Khoa thần kinh-tâm thần: 100-300 mg/24 giờ.
Khoa gây mê: 100-200 mg/24 giờ.
Khoa da liễu: 50-100 mg/24 giờ.
Nhi khoa (trẻ từ 30 tháng đến 15 tuổi): 1 mg/kg/ngày.
Dạng 100mg không thích hợp cho trẻ em.
Các liều khuyến cáo trên đây có thể được tăng hay giảm tùy theo yêu cầu.
Quá Liều & Xử Lý : Khi có quá liều, tăng trầm dịu là biểu hiện thường gặp nhất, tuy nhiên, cũng phải nghĩ đến khả năng bị ngộ độc với nhiều loại thuốc khác.
Gây nôn khi phát hiện bị quá liều, có thể tiến hành rửa ruột.
Trong những trường hợp nặng, có thể sử dụng các biện pháp hồi sức kinh điển. Không được dùng épinéphrine. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Bảo Quản : Thuốc độc bảng B.
Bảo quản nhiệt độ 15 - 30 độ C, tránh để đông lạnh, tránh ánh sáng.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading