Tìm theo
Gel-Aphos
Thuốc đường tiêu hóa
Biệt Dược
SĐK: VD-19312-13
NSX : Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm ĐC : 27 Nguyễn Thái Học, Phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang - Việt Nam
ĐK : Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Nồng độ : Gel nhôm phosphat 20% 12,38g
Đóng gói : Hộp 20 gói x 20g
Dạng dùng : Hỗn dịch uống
Hạn dùng : 24 tháng
Giá tham khảo : 2500 VNĐ / Gói
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Cơ Chế Tác Dụng :

Nhôm phosphat được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat (một hỗn dịch) và dạng viên nén. Nhôm phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa: Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.

Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể.

Nhôm phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm clorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17 - 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải, ở người có chức năng thận bình thường. Nhôm phosphat không được hấp thu sẽ đào thải qua phân.

Nhôm phosphat có khả năng trung hòa chỉ bằng một nửa của nhôm hydroxyd, nhưng ưu điểm hơn là không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu phosphat của đường ruột (100 mg nhôm hydroxyd khan có khả năng trung hòa 5 mili đương lượng (5 mEq) acid.

Chỉ Định : Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mãn tính. Loét dạ dày , tá tràng. Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích. Điều trị & dự phòng xuất huyết tiêu hoá. Trào ngược dạ dày thực quản.
Chống Chỉ Định : Quá mẫn với thành phần của thuốc,dị ứng thuốc :
Các trường hợp mẫn cảm với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
Tương Tác Thuốc : Làm giảm hấp thu tetracycline.

Tất cả các thuốc kháng acid đều có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột, hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc. Ví dụ: Tetracyclin tạo phức với các thuốc kháng acid, do vậy, dùng tetracyclin phải cách 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các kháng acid.

Các kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.

Các kháng acid làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.

Các kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu, tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (amphetamin, quinidin là các bazơ yếu, aspirin là acid yếu).

Thận Trọng/Cảnh Báo : Suy thận. Đang dùng các thuốc khác.
Không nên dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi.
Trẻ < 1 tuổi: chỉ dùng khi thật cần thiết.

Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.

Thời kỳ mang thai

Các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài liều cao.

Thời kỳ cho con bú

Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp: Táo bón.

Liều Lượng & Cách Dùng : Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước. Thoát vị khe thực quản, hồi lưu dạ dày-thực quản, viêm thực quản: Sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ. Bệnh lý loét: 1-2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói).

Bị viêm dạ dày, khó tiêu: uống trước bữa ăn.

+ Người lớn: 10ml (1 gói) x 2-4 lần/ngày.
+ Trẻ em: 5-10ml (1/2-1 gói) x 2-4 lần/ngày
Bảo Quản : Bảo quản dưới 40oC, kín
... loading
... loading