Tìm theo
Fexofenadine
Các tên gọi khác (1) :
  • Fexofenadine hydrochloride
Thuốc chống dị ứng & dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Viên nang; Viên bao phim
Dược Động Học :
Ở những người đàn ông tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất 2 viên 60mg, fexofenadine hydrochloride được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 2,6 giờ. Ở những người khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất dung dịch chứa 60 mg, nồng độ trung bình trong huyết thanh là 209ng/ml. Khi người tình nguyện khỏe mạnh dùng nhiều liều liên tiếp fexofenadine hydrochloride (dung dịch uống 60 mg, mỗi 12 giờ, và uống 10 liều như vậy), nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương là 286ng/ml. Uống liều 120 mg mỗi lần, dùng 2 lần mỗi ngày thì fexofenadine hydrochloride sẽ có dược động học tuyến tính.
Ảnh hưởng của tuổi tác:
Ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi), nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương cao hơn 99% nồng độ thuốc này ở người tình nguyện bình thường (Người suy thận:
Ở những người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 41-80ml/phút) tới nặng (độ thanh thải creatinin 11-40ml/phút) nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương lớn hơn (87% và 111%) so với ở người tình nguyện khỏe mạnh; thời gian bán hủy trung bình ở những đối tượng suy thận trên cũng dài hơn (59% và 72%) so với người khỏe mạnh.
Nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương người thẩm phân (độ thanh thải creatinin Người suy gan:
Dược động học của Fexofenadine hydrochloride ở người suy gan không khác nhiều so với ở người khỏe mạnh.
Ảnh hưởng của giới tính:
Qua nhiều thử nghiệm, không có khác biệt giữa giới nam và nữ về dược động học của fexofenadine hydrochloride.
Cơ Chế Tác Dụng : Fexofenadine là thuốc chống dị ứng thế hệ mới - kháng thụ thể H1.
Fexofenadine là một thuốc kháng histamine tác dụng kéo dài để điều trị dị ứng, không có tác dụng an thần gây ngủ.
Fexofenadine, chất chuyển hóa của terfenadine, là một chất kháng histamine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadine ức chế sự co phế quản gây nên do kháng nguyên ở chuột lang nhạy cảm, và ức chế sự tiết histamine từ dưỡng bào màng bụng của chuột cống. Trên động vật thí nghiệm, không thấy có tác dụng kháng cholinergic hoặc ức chế thụ thể a 1-adrenergic.
Hơn nữa, không thấy có tác dụng an thần hoặc các tác dụng khác trên hệ thần kinh trung ương.
Nghiên cứu trên loài chuột cống về sự phân bố ở mô của fexofenadine có đánh dấu, cho thấy thuốc này không vượt qua hàng rào máu-não.
Chỉ Định : - Ðiều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi.
▧ Những triệu chứng được điều trị có hiệu quả là : hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
Chống Chỉ Định : Ðã biết có tăng cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tương Tác Thuốc : - Fexofenadine hydrochloride không qua chuyển hoá ở gan nên không tương tác với các thuốc khác qua cơ chế gan.
- Dùng phối hợp fexofenadine hydrochloride với erythromycin hoặc ketoconazole làm tăng nồng độ fexofenadine hydrochloride trong huyết tương gấp 2-3 lần. Tuy nhiên, sự gia tăng này không đưa đến ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào.
- Những nghiên cứu ở động vật cho thấy nồng độ fexofenadine hydrochloride tăng lên trong huyết tương khi dùng phối hợp với erythromycin hoặc ketoconazole, dường như là do tăng sự hấp thu ở dạ dày-ruột và/hoặc giảm bài tiết mật hoặc giảm xuất tiết của ruột non, theo thứ tự.
- Fexofenadine hydrochloride không ảnh hưởng trên dược động học của erythromycin hoặc của ketoconazole.
- Không có tương tác giữa fexofenadine hydrochloride và omeprazol.
- Thuốc kháng acid chứa gel nhôm hay magnesi làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadine hydrochloride.
Thận Trọng/Cảnh Báo : - Như hầu hết các thuốc mới khác, các dữ liệu đối với người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân suy gan còn giới hạn, nên thận trọng khi dùng fexofenadine hydrochloride ở các nhóm bệnh nhân đặc biệt này.
Dùng cho trẻ em:
Chưa xác định độ an toàn và hiệu lực của Fexofenadine hydrochloride ở bệnh nhi dưới 12 tuổi.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Căn cứ vào đặc tính dược lực học và báo cáo về các phản ứng phụ thì fexofenadine hydrochloride ít có khả năng ảnh hưởng trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Những thử nghiệm khách quan cho thấy fexofenadine hydrochloride không có những ảnh hưởng đáng kể trên chức năng của hệ thần kinh trung ương. Ðiều này có ý nghĩa là bệnh nhân có thể lái xe hoặc làm các công việc đòi hỏi sự tập trung. Tuy nhiên, để phát hiện những người mẫn cảm, có phản ứng bất thường với thuốc, nên kiểm tra phản ứng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : - Tần suất các tác dụng ngoại ý kể cả buồn ngủ, không phụ thuộc liều lượng và cũng tương tự giữa các phân nhóm được chia theo giới tính, tuổi và chủng tộc.
▧ Các tác dụng phụ thường gặp là : nhiễm virus (cảm, cúm) (2,5%); buồn nôn (1,6%); đau bụng kinh (1,5%); buồn ngủ (1,3%); khó tiêu (1,3%); mệt mỏi (1,3%).
Liều Lượng & Cách Dùng : Dùng đường uống.
▧ Người lớn và trẻ em >= 12 tuổi : Liều khuyên dùng là mỗi lần 1 viên, uống 2 lần mỗi ngày.
- Liều khởi đầu cho người suy thận là một liều duy nhất 60mg/24 giờ.
- Người già và bệnh nhân suy gan không cần giảm liều.
- Nên dùng Fexofenadine hydrochloride cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magnesi.
Quá Liều & Xử Lý : Cho người tình nguyện khỏe mạnh uống liều duy nhất Fexofenadine hydrochloride 800mg, hoặc liều 690mg uống 2 lần mỗi ngày trong 1 tháng hoặc 240mg uống 1 lần mỗi ngày trong 1 năm, không gây bất kỳ tác dụng phụ nào đáng kể trên lâm sàng khi so sánh với giả dược. Khi bị quá liều, cần có biện pháp chuẩn để loại bỏ bất kỳ lượng thuốc nào không hấp thu. Cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu để loại bỏ Fexofenadine hydrochloride khỏi máu không có hiệu quả.
Bảo Quản : Nhiệt độ phòng từ 15-30°C.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading