Dược Động Học :
Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C. Do vậy đôi khi sắt được dùng phối hợp với vitamin C.
Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.
Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin, ở niêm mạc ruột và vào tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể.
Cơ Chế Tác Dụng :
Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt.
Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng 0,5 -1mg sắt nguyên tố hàng ngày. Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới 1 – 2mg/ngày ở phụ nữ hành kinh mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh.
Đôi khi acid folic được thêm vào sắt (II) sulfat để dùng cho người mang thai nhằm phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ. Phối hợp acid folic với sắt có tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất đơn độc.
Chỉ Định :
▧ Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như : sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
Chống Chỉ Định :
Mẫn cảm với sắt (II) sulfat.
Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu.
Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
Viên sắt sulfat không được chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
Tương Tác Thuốc :
Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonat, natricarbonat và magnesi trisilicat, hoặc với nước chè có thể là giảm sự hấp thu sắt.
Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc. Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn. Viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc cho người cao tuổi, hoặc người có chuyển vận ruột chậm.
Không uống thuốc khi nằm.
Trẻ em dưới 12 tuổi: không dùng viên nén, viên nang. Chỉ dùng thuốc giọt hoặc sirô (hút qua ống).
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
▧ Không thường xuyên : một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón. Phân đen (không có ý nghĩa lâm sàng). Răng đen (nếu dùng thuốc nước): nên hút bằng ống hút.
Trong rất ít trường hợp, có thể thấy nổi ban da.
Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Thuốc được hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nhưng thuốc có khả năng gây kích ứng niêm mạc dạ dày, nên thường uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Uống thuốc với ít nhất nửa cốc nước. Không nhai viên thuốc khi uống.
Bắt đầu dùng liều tối thiểu và tăng khi đáp ứng với thuốc.
Liều sau đây tính theo sắt nguyên tố (đường uống):
Người lớn:
Bổ sung chế độ ăn:
Nam: 10mg sắt nguyên tố/ngày
Nữ (19 – 51 tuổi): 15mg sắt nguyên tố/ngày.
Điều trị: 2 – 3mg sắt nguyên tố/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần. Sau khi lượng hemoglobin trở lại bình thường, tiếp tục điều trị trong 3 – 6 tháng.
Trẻ em:
Bổ sung chế độ ăn: trẻ em dưới 12 tháng tuổi: 6mg sắt nguyên tố/ngày; 1 – 10 tuổi: 10mg sắt nguyên tố/ngày; 11 – 18 tuổi: 15mg sắt nguyên tố/ngày (nữ); 12mg sắt nguyên tố/ngày (nam).
Điều trị: trẻ nhỏ: 10 – 25mg, chia làm 3 – 4 lần/ngày; 6 tháng – 2 tuổi: uống tới 6mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần; 2 – 12 tuổi: 3mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần.
Người cao tuổi: giống liều của người lớn, trừ nữ lớn hơn 51 tuổi: 10mg sắt nguyên tố/ngày.
Người mang thai: nhu cầu sắt gấp đôi bình thường cần bổ sung chế độ ăn để đạt 30mg sắt nguyên tố/ngày.
Điều trị: 60 – 100mg sắt nguyên tố/ngày, kèm theo 0,4mg acid folic, chia làm 3 – 4 lần/ngày.
Quá Liều & Xử Lý :
Các chế phẩm sắt vô cơ hầu hết là độc, các muối sắt đều nguy hiểm cho trẻ nhỏ. Liều độc: dưới 30mg Fe (2+)/kg có thể gây độc ở mức trung bình và trên 60mg Fe (2+)/kg gây độc nghiêm trọng. Liều gây chết có thể là từ 80 – 250mg Fe (2+)/kg. Đã có thông báo một số trường hợp ngộ độc chết người ở trẻ em 1 – 3 tuổi. Liều gây chết thấp nhất cho trẻ em được thông báo là 650mg Fe (2+) tương đương với 3g sắt (II) sulfat heptahydrat.
Triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Lúc này có thể có một giai đoạn tưởng như đã bình phục, không có triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và trụy tim mạch (suy tim do thương tổn cơ tim). Một số biểu hiện như: sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao. Trong giai đoạn hồi phục có thể có xơ gan, hẹp môn vị. Cũng có thể bị nhiễm khuẩn huyết do Yersinia enterocolica.
Bảo Quản :
Thuốc dạng viên cần được tránh ẩm.
Phải để thuốc ngoài tầm với của trẻ em (nguy cơ ngộ độc).
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại