Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Sinh khả dụng của felodipin xấp xỉ khaỏng 15% và không phụ thuộc vào giới hạn liều điều trị.
▧ Phân bố : Felodipin liên kết mạnh vơi protein huyết tương xấp xỉ khoảng 99%. Chủ yếu gắn với phần albumin.
▧ Chuyển hoá : Felodipin chuyển hoá phần lớn qua gan.
▧ Thải trừ : Khoảng 70% liều dùng được bài tiết dưới dạng chuyển hoá trong nước tiểu, phần còn lại được bài tiết theo phân.
Cơ Chế Tác Dụng :
Felodipin làm giảm huyết áp động mạch do làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên. Do mức độ chọn lọc cao trên cơ trơn tiểu động mạch, felodipin không có tác động trực tiếp lên sự co bóp hoặc dẫn truyền của cơ tim ở liều điều trị. Bởi vì không có tác động trên cơ trơn tĩnh mạch hoặc trung tâm vận mạch giao cảm, felodipin không gây hạ huyết áp tư thế đứng.
Felodipin có tác dụng lợi tiểu, thải trừ natri nhẹ và không gây ứ dịch.
Felodipin hiệu quả đối với tất cả mức độ tăng huyết áp.
Chỉ Định :
Tăng huyết áp (dùng đơn liều hoặc kết hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác), hội chứng Raynaud, suy tim ứ huyết, đau thắt ngực ổn định, mãn tính hoặc do co thắt mạch vành.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Bệnh nhân suy tim hay suy chức năng tâm thất. Người già, bệnh nhân suy gan. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Có thể gây đỏ bừng mặt, nhức đầu, đánh trống ngực, choáng váng, mệt mỏi thoáng qua. Hạ huyết áp, phù, phản ứng da (ngứa, phát ban...) đã được ghi nhận.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Khởi đầu 5mg ngày 1 lần. Tùy theo đáp ứng, có thể chỉnh liều giảm xuống 2.5mg hoặc tăng đến 10mg ngày 1 lần. Thông thường 5-10mg ngày 1 lần. Không quá 20mg/ngày. Người > 65 tuổi, bệnh nhân suy gan: khởi đầu 2.5mg/ngày.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại