Tìm theo
Feburic
Thuốc tác dụng đối với máu
Biệt Dược
NSX : Astellas Pharma Singapore Pte. Ltd. ĐC : Representative Office in HCM City: Unit 1116, 11th Floor, Sunwah Tower 115 Nguyen Hue Boulevard, Ben Nghe Ward - Singapore
PP: công ty TNHH DKSH VIET NAM
Đóng gói : Feburic 80mg Viên nén bao phim 80 mg
Dạng dùng : uống
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Chỉ Định : Tăng acid uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại bị sạn urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gút).
Chống Chỉ Định : Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tương Tác Thuốc : Febuxostat có thể làm tăng nồng độ mercaptopurin/azathioprin trong huyết tương, dẫn đến độc tính. Thận trọng dùng chung thuốc gây cảm ứng mạnh sự glucuronid hóa như NSAID và probenecid (theo dõi acid uric huyết thanh 1-2 tuần sau khi bắt đầu điều trị).
Thận Trọng/Cảnh Báo : Bệnh nhân suy thận nặng, có tiền sử xơ vữa động mạch và/hoặc nhồi máu cơ tim hoặc suy tim sung huyết, có thay đổi chức năng tuyến giáp. Bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim sung huyết, có tỷ lệ hình thành urat tăng cao, được điều trị đồng thời bằng mercaptopurin/azathioprin: không khuyến cáo. Bệnh nhân được ghép tạng: chưa có kinh nghiệm điều trị. Hiệu quả và độ an toàn chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng và trẻ em < 18t. Nguy cơ phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm h/c Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc và phản ứng phản vệ/sốc cấp tính đe dọa tính mạng. Không nên bắt đầu điều trị bằng febuxostat cho đến khi cơn gút cấp đã giảm xuống hoàn toàn. Xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó. Không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose;

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
phụ nữ có thai, cho con bú: không nên dùng.

Thuốc gây buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và nhìn mờ.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Các đợt bùng phát bệnh gút, bất thường chức năng gan nhẹ, tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, ban, phù
Liều Lượng & Cách Dùng :

80 mg, 1 lần/ngày. Nếu acid uric huyết thanh > 6mg/dL (357µmol/L) sau 2-4 tuần: xem xét tăng liều đến 120 mg, 1 lần/ngày. Nên điều trị dự phòng đợt bùng phát bệnh gút trong ít nhất 6 tháng.

Dùng đường uống, cùng hoặc không cùng thức ăn.