Bệnh nhân mẫn cảm Levocetirizine hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các dẫn chất Piperazine
Bệnh thận nặng với độ thanh thải creatinine dưới 10ml/phút.
Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc của Levocetirizine (bao gồm chưa có nghiên cứu với những chất tăng cường CYP3A4). Những nghiên cứu về các chất đồng phân racemic của Cetirizine cho thấy không có tương tác với Preudoephedrine, Cimetidine, Ketoconazole, Erythromyzin, Azithromyzin, glipizide và diaCYP3A4). Người ta quan sát thấy có sự giảm nhẹ độ thanh thải cetirizine (16%) trong nghiên cứu dùng đa liều phối hợp với theo phylline (400mg duy nhất mỗi ngày). Trong khi đó theo phylline có khuynh hướng không bị ảnh hưởng bởi thuốc kèm theo cetirizine. Sự hấp thu của levocetirizine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tỷ lệ hấp thu bị giảm.
Ở một số bệnh nhân nhạy cảm thì khi sử dụng Cetirizine hoặc Levocetirizine cùng với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ượng thì có thể gây tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương.
Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Giữ thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thận trọng khi dùng thuốc cùng với rượu (xem tương tác thuốc).
Bệnh nhân có vấn đề di truyền về không dung nạp galactose hoặc giảm hấp thu glucose galactose không nên dùng thuốc này.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú do chưa có đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Những nghiên cứu lâm sàng đã khẳng định Levocetirizine không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi :
Liều khuyến cáo mỗi ngày là 5 mg (1 viên)
Người già:
Cần chình liều do suy giảm chức năng thận (xem phần suy thận phía dưới).
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi :
Liều khuyến cáo mỗi ngày là 5mg (1 viên )
Bệnh nhân suy thận :
Cần chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận của từng cá nhân tham chiếu theo bảng dưới đây. Để sử dụng bảng này cần tính độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (CLµ) ml/phút, CLµ (ml/phút) có thể được tính dựa vào creatinine huyết thanh (mg/dl) theo công thức dưới đây:
CLµ = |
[140 – A] x M (kg) / |
(x W) |
72 x serum creatinine (mg/dL) |
A: Tuổi tính theo năm
M: Trọng lượng tính theo kg
Serum creatinine: Creatinine huyết thanh
W = 0,85 đối với phụ nữ
Bệnh nhân suy thận: Cần chỉnh liều theo mức độ suy thận theo bảng dưới:
Nhóm bệnh nhân |
Độ thanh thải creatinine ml/phút |
Liều lượng |
Bình thường |
>= 80 |
1 viên mỗi ngày |
Nhẹ |
50 – 79 |
1 viên mỗi ngày |
Trung bình |
30 – 49 |
2 ngày 1 viên |
Nặng |
<= 30 |
3 ngày 1 viên |
Bệnh thận giai đoạn cuối |
<= 10 |
Chống chỉ định |
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
Khoảng thời gian điều trị phụ thuộc vào loại bệnh, khoảng thời gian bị bệnh và chu kỳ của bệnh. Đối với sốt cỏ khô, nói chung khoảng thời gian điều trị là 3-6 tuần là đủ nếu tiếp xúc với phấn hoa ngắn trong khoảng 1 tuần. Đã có các bằng chứng lâm sàng về chế độ điều trị 4 tuần với viên nén bao phim Levocetirizine 5mg. Đối với chàm mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính đã có dữ liệu lâm sàng về thời gian điều trị lên đến 1 năm đối với chất đồng phân racemic và lên đến 18 tháng đối với bệnh nhân sẩn ngứa có liên quan đến viêm da dị ứng.
Triệu chứng: Triệu chứng của quá liều có thể gồm ngủ gà ở người lớn, ban đầu là kích động và thao cuồng rồi ngủ gà ở trẻ em.
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với Levocetirizine. Nếu quá liều xảy ra thì chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị duy trì. Rửa dạ dày có thể được cân nhắc nếu khoảng thời gian quá liều ngắn. Loại trừ Levocetirizine bằng phương pháp thẩm phân là không có hiệu quả.