Tìm theo
Euformin
Thuốc đường tiêu hóa
Biệt Dược
SĐK: VD-9177-09
NSX : Xi nghiệp dươc phẩm 120-Công ty Dược; TTBYT Quân Đội ĐC : 118 Vũ Xuân Thiều-Quận Long Biên-Hà Nội
ĐK : Chi nhánh CTCP Armepharco- XN DP 120
Đóng gói : hộp 10 vỉ x 10 viên Nang cứng
Giá tham khảo : 600 VNĐ / Viên ( giá kê khai bộ y tế ) 90K-95K VNĐ / Hộp ( giá thị trường bán lẻ )
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Dược Lực Học : - Arginin là một acid amin cần thiết trong chu trình urê đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzym: N-acetylglutamat synthase (NAGS), carbamyl phosphat synthetase (CPS), ornithin transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthetase (ASS), hay argininosuccinat lyase (ASL). Dùng arginin hydroclorid cho những bệnh nhân rối loạn như trên nhằm khôi phục nồng độ arginin trong máu giúp ngăn ngừa sự dị hoá protein. Arginin tăng cường chức năng khử độc của gan, cung cấp arginin cho chu trình urê, làm giảm nồng độ amoniac trong máu, tăng tạo glutathion, do đó tăng chuyển hoá các chất độc cho gan như: dược phẩm, các yếu tố độc hại từ môi trường, thuốc lá, rượu ...
- Arginin có hiệu quả bảo vệ tế bào gan, đặc biệt là màng tế bào, làm giảm đáng kể nồng độ GOT huyết thanh (sGOT), GOT ty lạp thể (mGOT) và sGPT. Có tác dụng bảo vệ màng ty lạp thể, từ đó có tác dụng ngăn ngừa phóng thích mGOT.
- Arginin phục hồi chức năng của ty lạp thể, duy trì năng lượng cho hoạt động sinh lý, cải thiện chức năng chuyển hoá tế bào; Tăng cường chuyển hoá glucid, lipid, protid, tăng tổng hợp coenzyme A.
Dược Động Học :
Thuốc có tác động hướng gan.
Hạ amoniac trong máu.
Trong trường hợp sự tạo urê bị giảm dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrullin hoặc acid argino-succinic.
Cơ Chế Tác Dụng : Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan. Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.
Chỉ Định : - Sử dụng trong các rối loạn chức năng gan.
- Điều trị hỗ trợ các triệu chứng rối loạn tiêu hoá hoặc ăn chậm tiêu.
- Suy nhược thể chất và tinh thần; biếng ăn.
- Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do suy giảm chu trình urê.
Chống Chỉ Định : - Suy thận mãn
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.
Tương Tác Thuốc : - Dùng các thuốc điều trị tiểu đường sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin. Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin.
- Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin điều trị chứng nhiễm toan chuyển hoá cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.
Thận Trọng/Cảnh Báo : - Arginin có thể làm thay đổi tỷ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginin ở những bệnh nhân suy thận. Nên thận trọng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận.
- Khi dùng arginin liều cao để điều trị nhiễm amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hoá do tăng clo huyết; do đó nên theo dõi nồng độ clo và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
- Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu có huyết và không nên dùng trong trường hợp có rối loạn trên.
- Trong trường hợp bị tiểu đường hay ăn chế độ ăn ít đường, lưu ý đến lượng đường trong thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Tính an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định, do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai. Trong trường hợp tiêu chảy hay cho con bú nên ngưng sử dụng thuốc.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : - Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
- Có thể gây tiêu chảy và đau bụng, nhất là ở những bệnh nhân đang có các biểu hiện chức năng ở ruột, trướng bụng.
Liều Lượng & Cách Dùng : - Dùng đường uống.
Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện. - Uống thuốc với nước đun sôi để nguội ngay sau hoặc trước bữa ăn chính: uống 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày
Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh:
Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày.
Trẻ sơ sinh: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafê mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.
Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafê mỗi ngày.

Khi thấy thuốc có hiện tượng mốc, biến màu không được dùng.
Quá Liều & Xử Lý : - Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hoá thoáng qua kèm thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến tăng clo chuyển hoá, phù não hoặc có thể tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hoá.
Bảo Quản : - Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30C
- Thuốc đã quá 36 tháng không dùng
... loading
... loading