Tìm theo
Effe Paracetamol
Thuốc giảm đau, Thuốc hạ sốt, chống viêm không steroid
Biệt Dược
SĐK: VD-14682-12
NSX : Công ty CPDP Hậu Giang - Việt Nam
Nồng độ : 2g
Đóng gói : gói 2g x 25 gói
Dạng dùng : Thuốc bột sủi bọt
Hạn dùng : 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 1155 VNĐ / gói
Thành Phần Hoạt Chất (2) :
Dược Lực Học :

Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên, làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường và giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên. Paracetamol với liều điều trị không gây các tác dụng phụ trên hệ tim mạch, hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, chảy máu dạ dày, không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Trong cơ thể, vitamin C tham gia vào các quá trình tổng hợp, chuyển hoá các chất cần thiết cho quá trình phát triển của cơ thể và giữ vai trò quan trọng trong tăng cường chức năng miễn dịch, tăng khả năng đề kháng với nhiễm khuẩn của cơ thể.

Effeparacetamol chứa paracetamol và vitamin C, được bào chế dưới dạng bột sủi bọt, hòa tan trong nước trước khi uống, được dùng để hạ sốt - giảm đau - tăng cường miễn dịch cho trẻ em. Thuốc được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua hệ tiêu hóa.

Chỉ Định : - Điều trị các triệu chứng đau nhức và/hoặc sốt trong các trường hợp: - Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ - xương, bong gân, sốt xuất huyết,

- Đau sau phẫu thuật cắt amidan, nhổ răng, mọc răng, nhức răng.
Chống Chỉ Định : Quá mẫn với paracetamol. Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan, có tiền sử sỏi thận, loạn chuyển hóa oxalat, bệnh thalassemia. 
Tương Tác Thuốc :

Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng của thuốc kháng đông (warfarin) và dẫn chất indandion. Rượu, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) và isoniazid có thể làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

Dùng đồng thời vitamin C với sắt làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột. Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C; giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B12, cần tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.

Vitamin C là một tác nhân khử mạnh, do đó trong các xét nghiệm cận lâm sàng, vitamin C có thể ảnh hưởng đến các test sinh học (như định lượng creatinin và glucose trong máu, nước tiểu).

Thận Trọng/Cảnh Báo : Cảnh báo khi dùng với bệnh nhân suy thận nặng. 

Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị, đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu có thể xảy ra, có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng kéo dài với liều lớn. Người bị phenylceton niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin vào cơ thể; người bị thiếu máu. Tránh và hạn chế uống rượu khi sử dụng thuốc này.

Dùng vitamin C vào buổi tối và liều cao có thể gây khó ngủ. Thuốc có chứa 68,45 mg ion natri, cẩn thận đối với người kiêng muối . Dùng vitamin C liều cao và kéo dài có thể dẫn đến nhờn thuốc, tăng oxalat niệu, huyết khối tĩnh mạch sâu, đối với người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase có thể bị chứng tan máu. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến scorbut ở trẻ sơ sinh. Thận trọng dùng cho bệnh nhân suy thận nặng. Dùng vitamin C vào buổi tối và liều cao có thể gây khó ngủ.
Thuốc có chứa 68,45 mg ion natri, cẩn thận đối với người kiêng muối.

Đối với thuốc chứa Paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Paracetamol: ban da, phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu thỉnh thoảng xảy ra. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.

Hiếm gặp phản ứng dị ứng. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài. Vitamin C liều cao có thể gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa khác và triệu chứng tan huyết ở người thiếu G6PD. Thừa vitamin C có thể gây uric niệu, tích tụ
oxalat ở thận. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Vitamin C: tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều Lượng & Cách Dùng : Hòa tan thuốc vào lượng nước thích hợp đến khi sủi hết bọt. Cách mỗi 4 - 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày.
Trẻ em từ 1 - 2 tuổi: uống ½ gói / lần.
Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: uống 1 gói / lần. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Lưu ý: Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ trong các trường hợp: sốt cao trên 39,5° C, sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày, có triệu chứng mới xuất hiện. Trong những trường hợp này cần có ý kiến bác sĩ.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ .
Quá Liều & Xử Lý :

Quá liều và cách xử trí của paracetamol: Ngộ độc do quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày.

Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất và có thể gây tử vong. Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.

Điều trị gồm có súc rửa dạ dày; N - acetylcystein là thuốc giải độc hiệu quả nếu được bắt đầu trong vòng 10 - 12 giờ sau khi uống quá liều, vẫn đem lại lợi ích nếu được điều trị trong vòng 24 giờ. Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Quá liều và cách xử trí của Vitamin C: những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Bảo Quản : Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C
... loading
... loading