Tìm theo
Daflon
Thuốc tim mạch
Biệt Dược
SĐK: VN-6284-02
NSX : Les Laboratoires Servier Industrie - France
ĐK : Les Laboratoires Servier Industrie
Nồng độ : Phân đoạn flavonoid tinh chế dạng vi hạt chứa diosmin 450 mg, hesperidin 50 mg
Đóng gói : Hộp 2 vỉ x 15 viên
Dạng dùng : Viên nén bao phim
Dược Lực Học : Daflon 500 mg có tác động trên hệ thống mạch máu trở về tim :
 
- ở tĩnh mạch, thuốc làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch và làm giảm ứ trệ ở tĩnh mạch ;
 
- ở vi tuần hoàn, thuốc làm bình thường hóa tính thấm của mao mạch và tăng cường sức bền của mao mạch.
 
- Về dược lý lâm sàng : các nghiên cứu mù đôi có kiểm soát trong đó sử dụng các phương pháp cho phép quan sát và đánh giá hoạt tính của thuốc trên động lực máu ở tĩnh mạch đã xác nhận các đặc tính dược lý của Daflon 500 mg trên người.
 
Tương quan giữa liều dùng và hiệu lực :
 
Mối tương quan liều dùng/hiệu lực, có ý nghĩa đáng kể về phương diện thống kê, được thiết lập dựa trên các thông số của phương pháp ghi biến đổi thể tích của tĩnh mạch : dung kháng, tính căng giãn và thời gian tống máu. Các kết quả cho thấy rằng tương quan tốt nhất giữa liều dùng và hiệu lực thu được khi dùng 2 viên/ngày.
 
Tác động trợ tĩnh mạch :
 
Thuốc làm tăng trương lực của tĩnh mạch : dùng máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thời gian tống máu ở tĩnh mạch.
 
Tác động trên vi tuần hoàn :
 
Các nghiên cứu mù đôi có kiểm soát cho thấy rằng có sự khác nhau đáng kể về mặt thống kê giữa thuốc và placebo. Ở bệnh nhân có các dấu hiệu mao mạch bị giòn, dễ vỡ, thuốc làm tăng cường sức bền của mao mạch được đo bằng phương pháp đo sức bền của mạch máu (angiosterrométrie).
 
- Trên lâm sàng : các nghiên cứu mù đôi có kiểm soát cho thấy thuốc có tác động điều trị trong bệnh tĩnh mạch, trong điều trị suy tĩnh mạch mãn tính chi dưới, chức năng và thực thể.
Chỉ Định : Thuốc trợ tĩnh mạch (tăng cường lực tĩnh mạch) và bảo vệ mạch (tăng sức kháng của cách mạch máu nhỏ). Dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch (chân sưng đau, bứt rứt) và điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp.
Chống Chỉ Định : - Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc các sulfamid.
- Tiền sử phù Quincke.
- Suy tim mất bù chưa điều trị.
- Suy thận nặng, suy gan nặng.
- Giảm kali máu.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương Tác Thuốc : - Không nên phối hợp với lithium.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với muối kali, lợi niệu giữ kali, thuốc gây loạn nhịp, gây mê, thuốc trị tăng HA khác.
Tác dụng phụ:  
Mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, chuột rút, tụt HA tư thế.

Để tránh các tương tác có thể xảy ra giữa các thuốc, phải luôn luôn báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn hiện đang được điều trị bất cứ một thuốc nào khác.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Trĩ cấp:
Nếu các triệu chứng trĩ không mất đi trong vòng 15 ngày, phải hỏi ý kiến bác sĩ
Rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch:
Cách điều trị này tốt nhất là kết hợp với lối sống lành mạnh. Tránh phơi nắng, nhiệt, đứng lâu quá hoặc cân nặng quá lớn. Đi bộ và mang các tất vớ thun đặc biệt sẽ kích thích tuần hoàn máu.
Nên uống thuốc này vào cuối bữa ăn
Nếu nghi ngờ, xin đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ

Người suy gan, rối loạn điện giải, thống phong, suy tim, suy thận, hẹp động mạch thận, người cao tuổi, người lái xe & vận hành máy.

Lúc có thai & cho con bú :
Xin báo cho bác sĩ nếu bạn có thai. Hiện không có dữ liệu về việc thuốc tiết qua sữa mẹ, tránh cho con bú trong khi dùng thuốc
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Đã có báo cáo về một số trường hợp rối loạn dạ dày thông thường và rối loạn thần kinh thực vật (cảm giác bất an), không cần ngừng điều trị.
Nếu gặp phải bất kì tác dụng không mong muốn hay bất lợi nào chưa ghi rõ trong đơn hướng dẫn, xin báo cho bác sĩ hay dược sĩ
Liều Lượng & Cách Dùng : Đường uống: Uống vào thời gian bữa ăn
Suy tĩnh mạch: 2 viên mỗi ngày: một uống vào bữa trưa và một vào bữa tối
Trĩ cấp: 4 ngày đầu, mỗi ngày 6 viên; sau đó mỗi ngày dùng 4 viên, trong 3 ngày tiếp theo
Trong mọi trường hợp, tuân thủ nghiêm túc đơn thuốc của bác sĩ
Tăng huyết áp nguyên phát cho các đối tượng huyết áp không kiểm soát được với đơn trị.
... loading
... loading