Dược Lực Học :
- Clopidogrel là một chất ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu dẫn đến sự hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do vậy mà ức chế sự ngưng tập tiểu cầu. Ngoài ra clopidogrel còn tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Hậu quả là tiểu cầu gắn clopidogrel sẽ tác động lên giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu và sự hồi phục của chức năng tiểu cầu bình thường xuất hiện với tỷ lệ không đổi. Clopidogrel ức chế sự kết tập tiểu cầu dẫn đến giảm sự hình thành cục máu đông, nguyên nhân dẫn đến nhồi máu cơ tim, đột quị.
Dược Động Học :
- Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Hấp thu tối thiểu 50 %. Clopidogrel là một tiền chất, chuyển hóa chủ yếu tại gan, và chất chuyển hóa chủ yếu dạng không hoạt động là dẫn xuất acid carboxylic, Được chuyển hóa qua cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2B6, và một ít bởi CYP1A2, CYP1A1, CYP2C19. Chất chuyển hóa hoạt động là dẫn chất thiol, không tìm thấy trong huyết tương.
- Clopidogrel và chất chuyển hóa chính của nó gắn kết cao với protein huyết tương. Clopidogrel và chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua nước tiểu ( khoảng 50 % ) và qua phân ( 46 %).
Chỉ Định :
- Giảm các biến cố huyết khối do xơ vữa ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng), nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã được xác định.
- Kết hợp với a-xít acetyl salicylic để điều trị cho bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính mà không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q).
Chống Chỉ Định :
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan nặng.
- Bệnh nhân bị bệnh loét đường tiêu hóa tiến triển, chảy máu não.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Tương Tác Thuốc :
A-xít acetyl salicylic: Tăng nguy cơ chảy máu khi kết hợp a-xít acetyl salicylic 500mg x 2 lần/ ngày với clopidogrel 75mg/ ngày. Thận trọng khi kết hợp hai thuốc trên.
Heparin: Dùng kết hợp Heparin với Clopidogrel có thể gia tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): có hiện tượng gia tăng xuất huyết dạ dày ẩn khi dùng phối hợp naloxon với clopidogrel cho người khỏe mạnh, chưa có kết quả nghiên cứu về sự phối hợp giữa clopidogrel với các NSAID khác. Cần thận trọng khi phối hợp clopidogrel với NSAID.
Clopidogrel được chuyển hóa bởi cytochrom P450 isoenzyme CYP2C9, CYP2B6 nên có thể tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi enzyme này:
Thuốc kháng nấm: Ketoconazole làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel, làm giảm tác dụng ức chế tiểu cầu của clopidogrel.
Bupropion: Clopidogrel làm giảm sự chuyển hóa bupropion thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
Nhóm statin: gia tăng nguy cơ tiêu cơ vân khi uống clopidogrel cùng với ciclosporin và nhóm statin (atorvastatin, lovastatin, simvastatin).
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Trước khi dùng clopidogrel, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với clopidogrel, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc clopidogrel và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn bị chảy máu vết loét trong niêm mạc dạ dày hoặc ruột non, chảy máu não hoặc bất kỳ yếu tố nào gây chảy máu nghiêm trọng, mới bị thương, có hoặc đã từng có bệnh gan hoặc bệnh thận, viêm loét dạ dày và các vấn đề về mắt. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng clopidogrel. Clopidogrel làm tăng nguy cơ chảy máu, cẩn thận không cắt hoặc làm tổn thương cơ thể trong quá trình điều trị với clopidogrel. Không nên bắt đầu điều trị với clopidogrel trong vài ngày đầu sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp tính. Thận trọng khi kết hợp clopidogrel với các thuốc: wafarin, NSAID, heparin, a-xít acetyl salicylic vì có khả năng tăng nguy cơ chảy máu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng Clopidogrel cho các đối tượng này.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Mệt mỏi quá mức, đau đầu, hoa mắt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chảy máu mũi, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, phân có màu đen, có máu đỏ trong phân, nôn ra máu, chất nôn giống bã cà phê, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, nói chậm hoặc khó khăn, yếu hoặc tê một cánh tay hoặc một chân, thay đổi trong tầm nhìn, cảm sốt, khó thở, nhịp tim nhanh, da nhợt nhạt, xuất hiện vết màu tím hoặc chảy máu dưới da, nhầm lẫn, vàng da hoặc mắt, co giật. Clopidogrel có thể gây ra các tác dụng phụ khác.
- Xuất huyết dạ dày – ruột, xuất huyết nội sọ, ban xuất huyết, vết thâm tím, khối tụ máu, chảy máu cam.
- Ngoài ra có thể gặp: đau bụng, khó tiêu, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón và các rối loạn về da.
Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Người lớn: Liều khuyến cáo 75mg/ x 1 lần/ ngày. Không cần giảm liều ở người già và bệnh nhân có bệnh thận.Kết hợp với a-xít acetyl salicylic để điều trị cho người có hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh: ngày đầu tiên 300mg clopidogrel. Những ngày tiếp theo 75mg clopidogrel/ ngày, kết hợp với liều a-xít acetyl salicylic 75 – 325mg/ ngày. Chưa có đầy đủ dữ liệu về hướng dẫn dùng thuốc cho trẻ em.
Quá Liều & Xử Lý :
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm bầm tím hoặc chảy máu bất thường. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo Quản :
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.