Tìm theo
Cemofar 10% 20Ml
Thuốc giảm đau, Thuốc hạ sốt, chống viêm không steroid
Biệt Dược
SĐK: VD-13363-10
NSX : Công ty CP Dược phẩm DL Pharmedic - Việt Nam
Nồng độ : Paracetamol 2 g - Tá dược: Propylen glycol, PEG 4000, glycerin, sorbitol 70%, natri saccharin đỏ erythrosin, trilon B, mùi dâu lỏng, nước tinh khiết vừa đủ 20 ml
Đóng gói : Thùng/30bloc/10H/10chai 20ml
Dạng dùng : uống
Hạn dùng : 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Giá tham khảo : 6825 VNĐ / viên
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Dung dịch thuốc hạ sốt cho trẻ em
Dược Lực Học : Paracetamol là một dẫn chất para-aminophenol có đặc tính giảm đau và hạ sốt. Paracetamol nâng ngưỡng đau để trị nhức đầu, đau cơ, đau khớp và bệnh liên quan đến cảm cúm. Thuốc có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin nhưng không có tác dụng kháng viêm.
Dược Động Học :
Được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn khi uống và phân bố nhanh trong phần lớn các mô của cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải 1- 3 giờ.
Chỉ Định : Hạ sốt và giảm đau thông thường ở trẻ em như: đau, sốt do mọc răng, đau sau khi chủng ngừa, viêm họng.
Chống Chỉ Định :

Người bệnh dị ứng với paracetamol.

Người bệnh thiếu hụt G6PD.

Tương Tác Thuốc :

- Hạ thân nhiệt nghiêm trọng có thể xảy ra khi dùng paracetamol liều cao chung với phenothiazin.

- Dùng đồng thời thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid làm tăng độc tính gan.

- Paracetamol có thể làm giảm nhẹ prothrombin huyết khi dùng cùng dẫn chất coumarin.

Thận Trọng/Cảnh Báo :

- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn bộ huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn.

- Người bệnh có thiếu máu từ trước.

- Người bệnh bị phenylceton - niệu.

- Người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.

- Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

 

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

- Thường gặp trường hợp ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng hoặc dùng dài ngày.

- Hiếm gặp trường hợp phản ứng quá mẫn.

* Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều Lượng & Cách Dùng :

Cách mỗi 4 giờ uống 1 lần, không quá 4 lần/ ngày:

- Sơ sinh đến dưới 4 tháng tuổi: mỗi lần 10 giọt (tương đương 0,4 ml).

- Từ 4 đến dưới 12 tháng tuổi: mỗi lần 20 giọt (tương đương 0,8 ml).

- Từ 12 đến dưới 24 tháng tuổi: mỗi lần 30 giọt (tương đương 1,2 ml).

- Từ 2 đến dưới 4 tuổi: mỗi lần 40 giọt (tương đương 1,6 ml).

- Từ 4 đến 5 tuổi: mỗi lần 60 giọt (tương đương 2,4 ml).

Quá Liều & Xử Lý :

- Triệu chứng:

   · Buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng thường xuất hiện trong 24 giờ đầu.

   · Dùng liều cao, trên 150mg/ kg thể trọng ở trẻ em, có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục.

- Xử lý cấp cứu:

   · Chuyển ngay đến bệnh viện rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống.

   · Dùng chất giải độc đặc hiệu N-acetylcystein.

Bảo Quản :

- Ở nhiệt độ không quá 30oC.

- Đóng nắp ngay sau khi dùng.

- Chỉ dùng trong 15 ngày sau khi mở nắp.

... loading
... loading