Tìm theo
Cefradine
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Viên nang; Thuốc bột tiêm; Bột pha dung dịch tiêm
Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Cefradine hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và đường tiêm. Sau khi uống liều 500mg khoảng 1-2 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu khoảng 15-120mcg/ml.
▧ Phân bố : thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, qua nhau thai và sữa mẹ nhưng ít qua dịch não tuỷ.
▧ Chuyển hoá : thuốc hầun hư không chuyển hoá trong cơ thể.
▧ Thải trừ : chủ yếu qua nước tiểu,thời gian bán thải trung bình từ 1-1,5 giờ.
Cơ Chế Tác Dụng : Cefradine có phổ tác dụng trung bình, tác dụng trên vi khuẩn gram dương như tụ cầu, liên cầu, phế cầu( trừ liên cầu kháng methicillin).
Thuốc cũng tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella.
Các chủng kháng: enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.
Chỉ Định : - Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng.
- Nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy.
- Viêm tai giữa do Influenzae.
Chống Chỉ Định : Dị ứng với cephalosporin.
Tương Tác Thuốc : - Khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như aminosid, furosemid, acid ethacrynic... sẽ làm tăng độc tính với thận.
- Probenecid làm chậm thải trừ, do đó kéo dài tác dụng của Cefradine
Thận Trọng/Cảnh Báo : Quá mẫn với penicillin. Tiền sử cá nhân & gia đình bị dị ứng. Suy thận nặng. Dinh dưỡng đường IV. Người cao tuổi. Bệnh nhân suy kiệt. Có thai & cho con bú.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : ▧ Phản ứng có hại :
Rối loạn tiêu hoá. Viêm ruột, hội chứng Lyell, sốc, thay đổi huyết học, tăng men gan, thay đổi chức năng thận, viêm phổi, hội chứng PIE, bội nhiễm, thiếu vitamin K & B. Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác. Ngưng thuốc khi quá mẫn.
Liều Lượng & Cách Dùng : ▧ Người lớn : Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng 500mg x 2 lần/ngày, nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy 500mg x 4 lần/ngày hoặc 1g x 2 lần/ngày. Trẻ > 9 tháng tuổi: 25- 50mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần; Viêm tai giữa do Influenzae 75-100mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần, tối đa 4g/ngày. Người suy thận: giảm liều theo ClCr.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading