Dược Lực Học :
Vernadas có chứa Cao Cardus marianus với thành phần chính là Silymarin và Silybin có tác dụng chống oxy hóa, có tác dụng làm giảm gốc tự do, gia tăng nồng độ GSH và kích thích hoạt động của SOD. Ngoài ra Silybin còn làm gia tăng tổng hợp protein ribosom thông qua kích thích polymerase và sao chép RNA ribosom, do đó làm tăng chuyển hóa tế bào gan, tăng hiệu quả giải độc gan.
Carduus marianus thuộc họ Cúc (Asteraceae), còn được biết đến với các tên gọi khác như cây Kế sữa, Kế thánh, Actiso dại, Kế đức mẹ, Cúc gai. Và Kế sữa có thể nói là tên phổ biến nhất của cây từ xưa đến nay.
Kế sữa là loại cây bản địa mọc hoang và rất phổ biến ở vùng Địa Trung Hải, Bắc Phi, Trung Đông từ 2000 năm trước. Cho đến ngày nay, nó đã có mặt ở rất nhiều nơi trên thế giới, trải rộng từ Bắc Âu, phía Nam nước Nga, Trung Đông đến châu Úc, Bắc Mỹ (Canada, Mỹ).
Hỗn hợp flavonoid chiết xuất từ Kế sữa (dưới dạng cao được tiêu chuẩn hóa, dùng với mục đích chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe) bao gồm các thành phần: silybin, silychristin và silidianin, trong đó silybin là flavonoid có hoạt tính sinh học mạnh nhất.
Theo nghiên cứu, trong các bộ phận của cây Kế sữa như quả, hạt chứa rất nhiều các thành phần hóa học khác như các acid béo chưa no (20-30%): acid linoleic (hay còn gọi là acid béo Omega-3, có tác dụng giảm lượng cholesterol máu đồng thời rất tốt cho các cơ quan quan trọng của cơ thể như tim, mắt, thận, não), acid oleic, acid palmitic; ngoài ra còn có protein (25-30%); các chất xơ (4,55%); carbonydrat (37,72%).
Ngoài ra, trong hạt Kế sữa còn có chứa nhiều chất khoáng thiết yếu cho cơ thể như: Mg, Ca, Cu, Fe, Zn, Mn.
Hỗn hợp flavonoid có tác dụng sinh học chiết xuất từ Kế sữa hiện nay được dùng rộng rãi trong công tác chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe. Cao chiết xuất từ Kế sữa có rất nhiều tác dụng dược lý mà đặc biệt là các tác dụng liên quan tới chức năng của gan, một cơ quan có vai trò quan trọng trong chuyển hóa và thải trừ các chất cho cơ thể:
Ổn định màng tế bào gan, ngăn cản quá trình xâm nhập của các chất độc vào bên trong tế bào gan, giúp cho tế bào gan không bị các chất độc xâm nhập và hủy hoại và do đó nó làm bền vững màng tế bào, duy trì được cấu trúc, chức năng của tế bào gan, bảo vệ gan khỏi sự hủy hoại của các chất độc.
Tăng tổng hợp protein ở tế bào gan do kích thích hoạt động của RNA polymerase, góp phần giải độc cho gan.
Không chỉ các tác dụng bảo vệ tế bào gan khỏi các chất độc hại, các thành phần của cao Kế sữa còn thúc đẩy sự phục hồi các tế bào gan đã bị hủy hoại đồng thời kích thích sự phát triển của các tế bào gan mới thay thế các tế bào gan đã bị hủy hoại.
Ức chế sự biến đổi của gan thành các tổ chức xơ, giảm sự hình thành và lắng đọng của các sợi collagen dẫn đến xơ gan.
Chống peroxyd hóa lipid, tăng khả năng oxi hóa acid béo của gan, làm ổn định các tế bào mast (là những tế bào chứa các hạt nhỏ gây viêm), ức chế phản ứng viêm, giảm các nồng độ enzym gan (SGOT, SGPT) làm cải thiện các triệu chứng của bệnh gan như gan nhiễm mỡ, viêm gan.
Ngăn cản quá trình oxi hóa LDL cholesterol thành các mảng bám vào thành động mạch là nguyên nhân dẫn đến xơ vữa động mạch.
Dược Động Học :
Thành phần Silymarin trong cao Cardus được hấp thu ở ruột. Phân bố chủ yếu vào các cơ quan như: gan, dạ dày, ruột, tụy. Silymarin tham gia vào chu trình gan-ruột, được bài tiết chủ yếu qua mật.
Chỉ Định :
Suy giảm chức năng gan.
Bảo vệ tế bào gan trong viêm gan virut cấp và mãn tính.
Tổn thương gan do rượu, hóa chất, thuốc…
Xơ gan, gan nhiễm mỡ.
Các chứng rối loạn tiêu hóa có liên quan đến chức năng gan.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương Tác Thuốc :
Một số các nghiên cứu đã cho thấy hoạt chất Silymarin trong cao Cardus marianus có tác dụng ức chế lên enzyme CYP P450 ở gan. Do đó khi dùng đồng thời Vernadas với các thuốc chuyểnhóa qua CYP P450 như: amitriptyline, celecoxib, diclofenac, tolbutamide…nồng độ các thuốc dùng cùng sẽ tăng lên. Cần giám sát chặt chẽ và giảm liều trong trường hợp cần thiết.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Silymarin trong cao Cardus marianus còn có tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có các nghiên cứu khi sử dụng cao Cardus marianus khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sỹ khi dùng.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Không ảnh hưởng.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Thuốc dung nạp tốt, các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng là nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi. Hạn hữu có thể gây phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều Lượng & Cách Dùng :
2 viên x 3 lần/ngày.
Chỉnh liều theo tuổi & tình trạng bệnh.
Quá Liều & Xử Lý :
Chưa có dữ liệu trong trường hợp quá liều
Bảo Quản :
Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30oC