Tìm theo
Candisafe
Thuốc phụ khoa
Biệt Dược
SĐK: VN-12794-11
NSX : Gelnova Laboratories (I) Pvt., Ltd. ĐC : C-125, T.T.C. Industrial Area, Mahape, Navi Mumbai 400 705 - India
ĐK : Yeva Therapeutics Pvt., Ltd
Nồng độ : 100mg Clindamycin, C
Đóng gói : Hộp 1 vỉ x 7 viên
Dạng dùng : Viên nang mềm đặt âm đạo
Hạn dùng : 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 14,124 VNĐ / viên bán lẻ
Thành Phần Hoạt Chất (2) :
Thuốc phụ khoa

I.THÀNH PHẦN:

Clindamycin

100mg

Clotrimazole

100mg

Tá dược: Glycerol Monostearate, White Soft Paraffin, Liquid Paraffin, Gelatin, Glycerin, Titan dioxid, Tá dược màu Sunset yellow, Tá dược màu Erythrosine, Nước tinh khiết

Dược Lực Học :

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.

Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.

Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau đây:

  • Cầu khuẩn Gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcius (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
  • Trực khuẩn Gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp.
  • Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
  • Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí: Peptococcus và Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens (trừ C. sporogenes và C. tertium).
  • Các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn. Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn Gram âm ưa khí; Streptococcus faecalis; Nocardia sp; Neisseria meningitidis; Staphylococcus aureus kháng methicillin; Haemophilus influenzae.

Clindamycin có thể uống vì bền vững ở môi trường acid. Nồng độ ức chế tối thiểu: 1,6mcg/ ml.

Dược Động Học :

Khoảng 90% liều uống của clindamycin hydroclorid được hấp thụ. Sau khi uống 150, 300 và 600 mg (tính theo clindamycin), nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2 - 3 microgam/ml, 4 và 8 microgam/ml trong vòng 1 giờ. Khi 300 mg clindamycin phosphat được tiêm bắp cứ 8 giờ một lần, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 6 microgam/ml trong vòng 3 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương là 10 microgam/ml khi tiêm truyền 600 mg clindamycin phosphat trong 20 phút cứ 8 giờ 1 lần. In vivo, clindamycin hydroclorid nhanh chóng được thủy phân thành clindamycin. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein của huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2 - 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân.

Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của clindamycin nếu chức năng gan thận bình thường.

Chỉ Định :

 - Candisafe được chỉ định cho các trường hợp: viêm âm đạo, viêm âm hộ - âm đạo và viêm cổ tự cụng gây nên do vi khuẩn, nấm candidas hoặc do các nguyên nhân phối hợp. Đôi khi dùng để làm giảm triệu chứng trong nhiễm Trichomonas vaginalis khi các thuốc khác có hiệu quả hơn

Chống Chỉ Định :
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc âm đạo clindamycin.
  • Bệnh nhân có tiền sử viêm ruột khu vực, viêm loét đại tràng hoặc có tiền sử viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh.
Tương Tác Thuốc :

Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này. Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

  • Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
  • Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
  • Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
  • Hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.
Liều Lượng & Cách Dùng : - Sử dụng 1 viên đặt âm đạo hàng ngày, liên tục trong ít nhất 7 ngày. Trong 1 vài trường hợp sử dụng có thể dùng 2 viên đặt trong 1 ngày theo chỉ định của bác sỹ.
Đặt viên thuốc vào sâu trong âm đạo. Sẽ tốt hơn nếu đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nên đặt thuốc ở tư thế nằm, đầu gối gập lại và hai đầu gối dịch ra xa nhau. Nên tiếp tục giữ tư thế nằm trong 15 phút sau khi đặt thuốc.
Bảo Quản : Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Không bảo quản thuốc trong tủ lạnh. Loại bỏ thuốc không sử dụng sau 02 tuần.
... loading
... loading