Dược Động Học :
Xương và răng chứa 99% lượng canxi của cơ thể. Trong tổng lượng canxi huyết thanh có 50% ở dạng ion, 5% ở dạng phức hợp anion và 45% gắn kết với protein huyết tương. Khoảng 20% canxi thải qua đường tiểu và 80% qua phân, lượng thải qua phân này bao gồm lượng canxi không được hấp thu và lượng canxi được tiết qua đường mật và dịch tụy.
Cơ Chế Tác Dụng :
▧ Dùng canxi đường tiêm cho phép điều chỉnh nhanh tình trạng hạ canxi huyết và các triệu chứng lâm sàng bao gồm : dị cảm, co thắt thanh quản, vọp bẻ, tăng kích thích thần kinh cơ dẫn đến co giật.
Trong các tình trạng thiếu canxi mãn tính do rối loạn hấp thu ở ruột, dùng liệu pháp canxi đường tiêm sẽ ổn định lại các thông số về canxi và duy trì chúng ở tình trạng cân bằng.
Tăng nồng độ canxi sẽ làm giảm tính thấm thành mao mạch, do đó làm giảm quá trình xuất tiết, viêm và dị ứng.
Nhờ được dung nạp tốt ở mô, calcium glubionate không chỉ được tiêm bằng đường tĩnh mạch, mà còn có thể được tiêm bắp sâu (tuy nhiên không nên tiêm bắp ở trẻ em).
Chỉ Định :
Co cứng cơ do hạ canxi huyết, rối loạn thần kinh cơ liên quan. Thiếu canxi mãn tính, còi xương, nhuyễn xương, loãng xương khi dùng canxi dạng uống không đạt hiệu quả tốt. Ðiều trị hỗ trợ mề đay, chàm cấp. Ngộ độc kim loại chì, ngộ độc fluoride. Hỗ trợ điều trị chứng tăng kali huyết nặng.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng canxi huyết, canxi niệu nặng. Suy thận nặng, galactose huyết. Ðang được điều trị bằng digitalis hoặc adrenalin.
Tương Tác Thuốc :
Canxi làm tăng tác dụng của digitalis và adrenalin trên tim. Canxi còn có thể làm giảm bớt tác dụng của verapamil và của các thuốc ức chế canxi khác.
Lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết canxi niệu. Nguy cơ tăng canxi huyết cần được chú ý khi sử dụng chung Calcium-Sandoz với thiazide.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Theo dõi sát canxi huyết, canxi niệu, nhất là ở trẻ em & bệnh nhân đang dùng vitamin D. Tránh dùng lâu dài canxi đường tiêm cho sơ sinh, nhũ nhi, bệnh nhân suy thận nặng.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Nôn, bốc hỏa, vã mồ hôi, hạ huyết áp, loạn nhịp, truỵ mạch khi tiêm IV quá nhanh. Khi tiêm chệch mạch: tróc vảy hoặc hoại tử da. Hiếm khi: canxi hoá mô mềm tại chỗ.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Tiêm IV chậm (3 phút cho 10mL), theo dõi nhịp tim. Tuyệt đối không tiêm dưới da. Người lớn: 10mL 1-3 lần/ngày. Trẻ em: 5-10mL,1 lần/ngày. Hạ canxi huyết nặng ở người lớn hoặc trẻ em, dùng đường truyền IV, chỉnh liều theo canxi huyết, canxi niệu. Hạ canxi huyết nặng ở trẻ còn bú, nhũ nhi: 40-80mg canxi nguyên tố/kg/24giờ (4-9mL) truyền IV, trong tối đa 3 ngày, sau đó uống.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại