Chỉ Định :
- Co cứng cơ do hạ canxi huyết, rối loạn thần kinh cơ liên quan.
- Thiếu canxi mãn tính, còi xương, nhuyễn xương, loãng xương khi dùng canxi dạng uống không đạt hiệu quả tốt.
- Ðiều trị hỗ trợ mề đay, chàm cấp.
- Ngộ độc kim loại chì, ngộ độc fluoride.
- Hỗ trợ điều trị chứng tăng kali huyết nặng.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng canxi huyết, canxi niệu nặng. Suy thận nặng, galactose huyết. Ðang được điều trị bằng digitalis hoặc adrenalin.
Tương Tác Thuốc :
Digitalis, adrenalin, verapamil, các thuốc chẹn canxi khác, thiazide.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Theo dõi sát canxi huyết, canxi niệu, nhất là ở trẻ em & bệnh nhân đang dùng vitamin D. Tránh dùng lâu dài canxi đường tiêm cho sơ sinh, nhũ nhi, bệnh nhân suy thận nặng.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Nôn, bốc hỏa, vã mồ hôi, hạ huyết áp, loạn nhịp, truỵ mạch khi tiêm IV quá nhanh. Khi tiêm chệch mạch: tróc vảy hoặc hoại tử da. Hiếm khi: canxi hoá mô mềm tại chỗ.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Tiêm IV chậm (3 phút cho 10 mL), theo dõi nhịp tim. Tuyệt đối không tiêm dưới da.
- Người lớn: 10 mL x 1 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em: 5 - 10 mL x 1 lần/ngày.
- Hạ canxi huyết nặng ở người lớn hoặc trẻ em, dùng đường truyền IV, chỉnh liều theo canxi huyết, canxi niệu.
- Hạ canxi huyết nặng ở trẻ còn bú, nhũ nhi: 40 - 80 mg canxi nguyên tố/kg/24 giờ (4 - 9 mL) truyền IV trong tối đa 3 ngày, sau đó uống.