Tìm theo
Butocox
Thuốc giảm đau, Thuốc hạ sốt, chống viêm không steroid
Biệt Dược
SĐK: VD-17881-12
NSX : Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Việt Nam
ĐK : Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Nồng độ : 500mg/ viên
Đóng gói : Hộp 6 vỉ x 10 viên nén dài bao phim
Hạn dùng : 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 5000 VNĐ / Viên
Thành Phần Hoạt Chất (1) :

Mỗi viên nén dài bao phim chứa:

Nabumeton . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 500mg

Tá dược vđ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 viên.

(Tinh bột ngô, Povidon, Lactose, Sodium starch glycolat, Microcrystalline cellulose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Titan dioxid, Polyethylen glycol 6000, Phẩm màu vàng Tartrazin lake, Phẩm màu sunset yellow lake).

Chỉ Định : Nabumetone được sử dụng để giảm đau, sưng, cứng khớp do viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Nabumetone là thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
Chống Chỉ Định : Không dùng nabumetone nếu: bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong nabumetone, bạn đã từng có phản ứng dị ứng nghiêm trọng với aspirin hoặc NSAID như ibuprofen, celecoxib ( phát ban nặng, nổi mề đay, khó thở, tăng trưởng trong mũi, chóng mặt) , sắp hoặc gần đây đã giải phẫu tim, bạn đang ở trong 3 tháng cuối của thai kỳ...

–  Mẫn cảm với Nabumeton hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

–  Bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác: bệnh nhân có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.

– Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng tiến triển.

– Bệnh nhân suy gan, suy tim nặng.

– Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.

– Trẻ em dưới 15 tuổi.

– Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương Tác Thuốc :

Một số thuốc có thể tương tác với nabumetone. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về các loại thuốc mà bạn đang dùng, đặc biệt là các thuốc sau:

  • Thuốc chống đông máu (warfarin), aspirin, corticosteroid (prednisone), heparin, hoặc thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) (fluoxetine) bởi vì các nguy cơ chảy máu dạ dày có thể được tăng lên
  • Probenecid bởi vì nó có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ của nabumetone
  • Cyclosporine, lithium, methotrexate, hoặc các quinolone (ciprofloxacin) vì nguy cơ tác dụng phụ của chúng có thể được tăng lên do nabumetone
  • Angiotensin-converting enzyme (ACE) ức chế (enalapril) hoặc thuốc lợi tiểu (urosemide, hydrochlorothiazide) vì hiệu quả của chúng có thể bị giảm bởi nabumetone
Thận Trọng/Cảnh Báo :

Thận trọng khi sử dụng thuốc nếu bạn đang ở trong những tình trạng y tế sau:

  • bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú
  • bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa nào, thuốc thảo dược, hoặc chế độ ăn uống đặc biệt
  • bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác
  • bạn có tiểu sử bệnh thận hoặc bệnh gan, tiểu đường, hoặc dạ dày, ruột có vấn đề (chảy máu, thủng, loét)
  • bạn có tiền sử bị sưng hoặc phù, hen suyễn, polyp mũi, hoặc viêm miệng
  • bạn bị cao huyết áp, rối loạn máu, chảy máu hoặc các vấn đề đông máu, bệnh tim (suy tim), hoặc bệnh mạch máu
  • bạn có sức khỏe kém, mất nước hoặc nồng độ natri trong máu thấp, bạn uống rượu, hoặc bạn có tiền sử nghiện rượu
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

Nabumetone có thể gây ra tác dụng phụ như: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, hoa mắt, đau đầu, khô miệng, lở loét trong miệng, căng thẳng, khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ, tăng tiết mồ hôi, ù tai.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng hơn, hãy gọi cho bác sĩ của bạn nếu gặp những triệu chứng sau trong khi dùng thuốc: tăng cân đột ngột, vàng da hoặc mắt, thiếu năng lượng, ăn mất ngon, buồn nôn, đau ở phần trên bên phải của dạ dày, triệu chứng giống cúm, bị sốt, phát ban, ngứa, nổi mề đay, sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, cổ họng, cánh tay, bàn tay, bàn chân mắt cá chân hoặc cẳng chân, khó thở hoặc nuốt, khàn tiếng, da nhợt nhạt, nhịp tim nhanh, nước tiểu có màu hoặc nhạt màu, đau lưng, đi tiểu khó hoặc đau đớn.

Liều Lượng & Cách Dùng :

Thuốc được uống trong bữa ăn hoặc sau khi ăn. Uống với nhiều nước.

 –Người lớn:

Uống liều duy nhất 2 viên (1g) buổi tối trước khi ngủ.

Nếu triệu chứng đau nặng hoặc liên tục, có thể uống thêm 1 hoặc 2 viên vào buổi sáng.

 –Người già:

Nồng độ thuốc trong máu thường cao hơn. Do đó liều dùng không được vượt quá 2 viên/ngày.

Để tránh hiệu ứng phụ không mong muốn, dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân phải được theo dõi tình trạng xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị.


Nên dùng cùng với thức ăn: Uống thuốc với nhiều nước, trong bữa ăn hoặc sau khi ăn.
Quá Liều & Xử Lý : Trong trường hợp quá liều hãy gọi cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, hãy gọi ngay trung tâm cấp cứu 115. các dấu hiệu của quá liều có thể bao gồm: thiếu năng lượng, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó thở, co giật, hôn mê.
Bảo Quản : Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
... loading
... loading