Tìm theo
Buscopan
Thuốc chống co thắt
Biệt Dược
SĐK: VN-1130-06
NSX : Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co., KG ĐC : Birkendorfer Straße 65, 88400 Biberach an der Riß, Germany - France
ĐK : Boehringer Ingelheim International GmbH
Nồng độ : 10mg
Đóng gói : Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng dùng : Viên nén bao đường-10mg
Giá tham khảo : 96871 VNĐ / hộp
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Dược Lực Học : BUSCOPAN thể hiện tác dụng giãn cơ trơn trên đường tiêu hóa, mật và sinh dục-niệu. Như một dẫn xuất ammonium bậc bốn, hyoscine-N-butylbromide không vào hệ thần kinh trung ương. Do đó, tác dụng phụ kháng cholinergic trên hệ thần kinh trung ương không xuất hiện. Tác dụng kháng cholinergic ngoại biên là kết quả của sự ức chế hạch trong phạm vi thành nội tạng cũng như tác dụng kháng muscarinic.
Dược Động Học :
Hấp thu và phân phối
Sau tiêm tĩnh mạch hyoscine-N-butylbromide nhanh chóng được phân phối đến các mô (t1/2α = 4 phút, t1/2β = 29 phút). Thể tích phân phối (Vss) là 128 L (tương ứng 1,7 L/kg). Do ái lực cao với các thụ thể muscarinic và nicotinic, hyoscine-N-butylbromide được phân phối chủ yếu vào tế bào cơ ở bụng và vùng chậu cũng như trong nội hạch của các cơ quan trong ổ bụng. Gắn kết với protein huyết tương của hyoscine-N-butylbromide khoảng 4,4%. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy hyoscine-N-butylbromide không qua hàng rào máu não, nhưng không có các dữ liệu lâm sàng về tác động này. Đã thấy hyoscine-N-butylbromide (1 mM) tương tác với chất vận chuyển choline (1,4 nM) trong các tế bào biểu mô của bánh rau người trên in vitro.
Chuyển hóa và thải trừ
Con đường chuyển hóa chính là phân cắt thủy phân của liên kết ester. Thời gian bán thải của giai đoạn thải trừ cuối (t1/2γ) khoảng 5 giờ. Tổng độ thanh thải là 1,2 L/phút. Những nghiên cứu lâm sàng với hyoscine-N-butylbromide đánh dấu phóng xạ cho thấy sau tiêm tĩnh mạch 42 đến 61% liều đánh dấu phóng xạ được thải trừ qua thận và khoảng 28,3 đến 37% qua phân.
Tỷ lệ hoạt chất không biến đổi được thải trừ trong nước tiểu khoảng 50%. Các chất chuyển hóa được thải trừ qua thận gắn kết yếu với các thụ thể muscarinic do đó được cho là không liên quan đến tác dụng của hyoscine-N-butylbromide.
Chỉ Định : - Ðiều trị co thắt đường tiêu hóa hoặc niệu sinh dục.
- Phòng & trị chứng đau bụng kinh.
Chống Chỉ Định : Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng nhãn áp. Bệnh xuất huyết cấp.

Dạng uống: BUSCOPAN chống chỉ định trong nhược cơ nặng và chứng to đại tràng. Hơn nữa, thuốc chống chỉ định cho những bệnh nhân đã biết trước đó quá mẫn với hyoscine butylbromide hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trong trường hợp bệnh di truyền hiếm gặp không tương thích với bất kỳ tá dược nào của thuốc (xin tham khảo "Cảnh báo") thì chống chỉ định dùng thuốc.
Dạng tiêm: Chống chỉ định dùng BUSCOPAN ống trong các trường hợp:
- Những bệnh nhân đã biết quá mẫn với hyoscine butylbromide hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Glaucoma góc hẹp không được điều trị
- Phì đại tiền liệt tuyến kèm ứ nước tiểu
- Hẹp cơ học đường tiêu hóa
- Nhịp tim nhanh
- Phình ruột kết
- Nhược cơ
Nếu dùng tiêm bắp, chống chỉ định dùng BUSCOPAN ống trong:
- Những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông vì khi tiêm bắp có thể xuất hiện tụ máu trong cơ. Có thể tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch cho những bệnh nhân này.
Tương Tác Thuốc : Thuốc kháng cholinergic khác. Paracetamol, levodopa, ketoconazol, digoxin, riboflavin, chế phẩm có KCl.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Suy gan hoặc suy thận. Trẻ em. Bệnh nghẽn đường tiêu hóa. Phụ nữ có thai, đặc biệt 3 tháng đầu thai kỳ. Nên ngưng cho con bú.

Dữ liệu sử dụng hyoscine-N-butylbromide trên phụ nữ có thai còn hạn chế.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính khả năng sinh sản.
Chưa có thông tin phù hợp BUSCOPAN và các chất chuyển hóa của nó tiết vào sữa mẹ.
Như biện pháp phòng ngừa, nên tránh dùng BUSCOPAN trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở người
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Khô miệng, mờ mắt, liệt cơ thể mi, giãn đồng tử, sợ ánh sáng...

• Trong các trường hợp nặng, đau bụng không rõ nguyên nhân kéo dài hoặc tiến triển xấu, hoặc xuất hiện cùng với các triệu chứng như sốt, buồn nôn, nôn, thay đổi đại tiện, đau bụng khi khám, giảm huyết áp, ngất hoặc có máu trong phân, cần tiến hành các biện pháp chẩn đoán thích hợp để xác định nguyên nhân của các triệu chứng.
* Dạng tiêm: Sử dụng các thuốc kháng cholinergic như BUSCOPAN có thể gây tăng áp lực nội nhãn ở những bệnh nhân chưa được chẩn đoán và chưa được điều trị glaucoma góc hẹp. Do đó bệnh nhân nên nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sĩ nhãn khoa trong trường hợp có đau mắt, đỏ mắt kèm mất thị giác sau khi tiêm BUSCOPAN.
Sau khi tiêm BUSCOPAN, đã quan sát thấy các trường hợp quá mẫn kể cả sốc phản vệ. Cũng như tất cả các thuốc gây phản ứng như trên, nên theo dõi bệnh nhân sau khi tiêm BUSCOPAN.
* Dạng uống: Do nguy cơ biến chứng của thuốc kháng cholinergic, nên thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có khả năng bị glaucoma góc hẹp cũng như những bệnh nhân dễ bị tắc nghẽn đường ruột hoặc đường niệu và những bệnh nhân có khả năng bị nhịp tim nhanh và không đều.
Mỗi viên nén bao đường 10mg chứa 41,2 mg sucrose, tương ứng 411,8 mg sucrose cho liều khuyến cáo tối đa mỗi ngày. Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose.
• Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nên cho bệnh nhân biết họ có thể bị các tác dụng phụ như rối loạn điều tiết hoặc chóng mặt trong thời gian điều trị với BUSCOPAN ống tiêm. Do đó nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân bị rối loạn điều tiết hoặc chóng mặt thì nên tránh các công việc tiềm tàng nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Nhiều tác dụng ngoại ý được liệt kê dưới đây là do đặc tính kháng cholinergic của BUSCOPAN. Tác dụng phụ kháng cholinergic của BUSCOPAN nhìn chung nhẹ và tự khỏi.
* Dạng uống:
Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, khó thở, phản ứng trên da (như mày đay, phát ban, ban đỏ, ngứa) và các biểu hiện quá mẫn khác.
Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh.
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
Rối loạn da và mô dưới da: Loạn tiết mồ hôi.
Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu.
* Dạng tiêm:
Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc phản vệ bao gồm tử vong, các phản ứng phản vệ, khó thở, các phản ứng trên da (như mày đay, phát ban, ban đỏ, ngứa) và các quá mẫn khác.
Rối loạn trên mắt: Rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tăng áp lực nội nhãn.
Rối loạn trên tim: Nhịp tim nhanh.
Rối loạn trên mạch: Hạ huyết áp, chóng mặt, cơn đỏ bừng.
Rối loạn đường tiêu hóa: Khô miệng.
Rối loạn trên da và mô dưới da: Loạn tiết mồ hôi.
Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu.
Lưu ý bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Liều Lượng & Cách Dùng : Dạng viên nén :
Co thắt dạ dày - ruột : trong hội chứng kích thích ruột, loét dạ dày - tá tràng.
Co thắt và nghẹt đường mật : trong viêm túi mật, viêm đường dẫn mật, viêm tụy,...
Co thắt đường niệu - sinh dục : trong đau bụng kinh, viêm bể thận, viêm bàng quang, sỏi thận.

- Người lớn: 2 viên x 4 lần/ngày. Ðau bụng kinh nên bắt đầu 2 ngày trước kỳ kinh & tiếp tục 3 ngày sau khi có kinh.
- Trẻ: 6 - 12 tuổi 1 viên x 3 lần/ngày.

Dạng tiêm :
Co thắt dạ dày - ruột, mật và niệu - sinh dục cấp tính : trong đau quặn mật, đau quặn thận, viêm tụy, đẻ khó do co thắt cơ trơn tử cung.
Giúp quá trình chẩn đoán và điều trị khi co thắt là một trở ngại như trong nội soi dạ dày, tá tràng, chụp X quang.
Quá Liều & Xử Lý : Triệu chứng: Trong các trường hợp quá liều có thể gặp các tác dụng của kháng cholinergic.
Điều trị: Nếu cần, nên dùng các thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm. Nên tham khảo ngay ý kiến bác sĩ chuyên khoa mắt trong các trường hợp glaucoma. Nên điều trị các biến chứng tim mạch theo nguyên tắc điều trị thông thường. Trong trường hợp liệt hô hấp: nên cân nhắc đặt nội khí quản, hô hấp nhân tạo. Có thể cần đặt ống thông trong trường hợp bí tiểu. Nên bổ sung các biện pháp điều trị nâng đỡ theo yêu cầu.
Bảo Quản : Không quá 30oC
... loading
... loading