Tìm theo
Biotin
Các tên gọi khác (2) :
  • Vitamin B8
  • Vitamin H
Khoáng chất và Vitamin
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Viên nén; Dung dịch thuốc tiêm
Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Biotin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá.
▧ Phân bố : biotin gắn chủ yếu với protein huyết tương.
▧ Chuyển hoá : Biotin chuyển hoá ở gan thành chất chuyển hoá Bis-norbiotin và biotin sulfoxid.
▧ Thải trừ : thuóc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu phần lớn ở dạng không đổi và một lượng nhỏ ở dạng các chất chuyển hoá.
Cơ Chế Tác Dụng : Biotin là một vitamin cần thiết cho sự hoạt động của các enzym chuyển vận các đơn vị carboxyl và gắn carbon dioxyd và cần cho nhiều chức năng chuyển hoá, bao gồm tân tạo glucose, tạo lipid, sinh tổng hợp acid béo, chuyển hoá propionat và dị hoá acid amin có mạch nhánh.
Các dấu hiệu của triệu chứng thiếu hụt biotin bao gồm viêm da bong, viêm lưỡi teo, tăng cảm, đau cơ, mệt nhọc, chán ăn, thiếu máu nhẹ và thay đổi điện tâm đồ và rụng tóc.
Chỉ Định : Rụng lông tóc, viêm da do tiết bã nhờn, các triệu chứng ở da do thiếu vitamin nhóm B.
Chống Chỉ Định : Chưa có thông tin.
Tương Tác Thuốc : Một số hợp chất đối kháng tác dụng của biotin, trong số này có avidin, biotin sulfon, desthiobiotin và một vài acid imidazolidon carboxylic.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Chưa có thông tin.
Liều Lượng & Cách Dùng : ▧ Rụng lông tóc & tăng tiết bã nhờn ở da đầu Liều tấn công : 1-2 ống, 3 lần/tuần trong 6 tuần, IM. Liều duy trì: 3 viên/ngày trong 2 tháng. Các chỉ định khác Người lớn 10-20 mg/ngày. Trẻ em 5-10 mg/ngày, uống hay tiêm (IM, IV hay SC).
Quá Liều & Xử Lý : Chưa có thông báo về độc tính của biotin trên người mặc dù đã dùng lượng lớn kéo dài tới 6 tháng.
Bảo Quản : Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 dộ C.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading