Chỉ Định :
Tenofovir được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị virus HIV ở người. Mặc dù tenofovir không chữa được HIV, nó có thể làm giảm cơ hội phát triển hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) và các bệnh liên quan đến HIV như nhiễm trùng nặng hoặc ung thư. Dùng các thuốc này cùng với thực hành tình dục an toàn và thay đổi lối sống có thể làm giảm nguy cơ lây truyền virus HIV cho người khác.
Chống Chỉ Định :
Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Tương Tác Thuốc :
Các loại thuốc có thể tương tác với Tenofovir bao gồm: adefovir, các loại thuốc khác có thể gây hại cho thận (bao gồm các aminoglycosid như amikacin / gentamicin, thuốc kháng viêm không steroid-NSAID như ibuprofen) .
Một số loại thuốc khác để điều trị nhiễm HIV (bao gồm cả atazanavir) cũng có thể tương tác với tenofovir. Tenofovir có thể làm giảm hiệu quả của atazanavir (bằng cách giảm nồng độ trong máu). Nếu bạn đang dùng atazanavir kết hợp với tenofovir, bạn có thể cần phải sử dụng ritonavir.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Trước khi dùng Theophylline, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:
- Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.
- Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
- Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bệnh thận.
Nếu bạn đang dùng didanosine (Videx), hãy uống nó 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống tenofovir.
Phụ nữ có thai:
Chưa có thông tin về việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai.
Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ đang cho con bú:
Chưa có thông tin về sự bài tiết của tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ.
Vì thế, không dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.
Ảnh hưởng với người vận hành máy móc và đi tàu xe:
Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng tenofovir disoproxil fumarat.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.
Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.
Phát ban da cũng có thể gặp.
Một số tác dụng phụ thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi
Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Tenofovir viên nén thường được dùng một lần/ngày vào bữa ăn. Hãy dùng tenofovir đúng theo chỉ dẫn, không uống nhiều hơn, ít hơn hoặc thường xuyên hơn so với quy định của bác sĩ. Tiếp tục dùng tenofovir ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Đừng ngưng dùng tenofovir mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn.
Tenofovir 300 mg được dùng bằng đường uống một lần mỗi ngày, không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn.
Người lớn:
Điều trị nhiễm HIV:
1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường kết hợp với lamivudin hay emtricitabin).
Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.
Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1lần/ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngày.
Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính:
Liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.
Bệnh nhân suy thận:
- Nên giảm liều tenofovir disoproxil fumarat bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (CC) của bệnh nhân:
CC 50 ml/phút hoặc lớn hơn: dùng liều thông thường 1 lần/ngày.
CC 30 đến 49 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
CC 10 đến 29 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.
Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
- Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá trên lâm sàng, đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận nên theo dõi chặt chẽ.
Bệnh nhân suy gan:
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Bảo Quản :
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.