Dược Lực Học :
Khi uống vào ống tiêu hóa, Lactobacillus acidophilus gắn vào thành ruột, phát triển và chống lại vi khuẩn gây bệnh qua cơ chế sau:
- Cạnh tranh chỗ trú đóng với vi khuẩn gây hại
- Thay đổi pH đường ruột
- Tiết các chất có tính kháng khuẩn và kháng sinh
- Tác động kháng enterotoxine
- Kích thích hệ miễn nhiễm.
Dược Động Học :
Lactobacillus acidophilus tồn tại trong ống tiêu hóa khoảng 15 ngày
Cơ Chế Tác Dụng :
Tác dụng lập lại cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.
Chỉ Định :
Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong trường hợp: tiêu chảy do NK, do kháng sinh và hóa trị liệu; viêm ruột cấp/mạn tính; rối loạn tiêu hóa (chướng bụng, đầy hơi, táo bón); rối loạn cân bằng vi sinh ruột do rượu, stress, du lịch; dự phòng các biến chứng đường tiêu hóa.
Ðược chỉ định sử dụng khi sự cân bằng vi sinh ruột bị phá vỡ ví dụ tiêu chảy do dùng kháng sinh và hóa liệu pháp, lên men bất thường ở ruột, rượu, stress, nhiễm trùng.
Táo bón, trướng bụng, rối loạn tiêu hóa.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tương Tác Thuốc :
Thuốc có thể ngăn cản sự hấp thu tetracycline.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Sau 2 ngày điều trị mà vẫn tiêu chảy, cần khám lại. Người sốt cao chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, mất ngủ, nhức đầu, tê cứng các chi, ban da hoặc ngứa, vô niệu, tiểu đêm.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Người lớn, trẻ > 15t.: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.
Trẻ em:
11-15t.: 1 gói x 2 lần/ngày;
8-11t.: ½ gói x 3 lần/ngày,
5-8t.: 1/3 gói x 3 lần/ngày,
3-5t.: ¼ gói x 3 lần/ngày, 1-3t.:
1/5 gói x 3 lần/ngày,
3 tháng-< 1t.: 1/10 gói x 3 lần/ngày.
Tiêu chảy: 4-8 gói/ngày.
Táo bón: 6 gói/ngày.
Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh: liều dự phòng: 2 gói/ngày, liều điều trị: 4-8 gói/ngày đến khi hết triệu chứng bệnh.
-Nên dùng lúc bụng đói : Pha trong nước đun sôi để nguội hoặc sữa, nước hoa quả.
Tốt nhất uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.
Bảo Quản :
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C.