Dược Động Học :
▧ Hấp thu : thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá.
▧ Phân bố : Astemizole phân bố khắp các tổ chức của cơ thể trừ thần kinh trung ương do liên kết với protein huyết tương cao nên khó qua hàng rào máu não.
▧ Chuyển hoá : Thuốc được chuyển hoá nhanh ở người lớn, chuyển hoá chủ yếu ở gan thành các chất không hoạt tính.
▧ Thải trừ : thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
Cơ Chế Tác Dụng :
Astemizole làm mất tác dụng giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa.
Astemizole cũng làm giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hoá nên giảm đau bụng do dị ứng.
Astemizole còn tác dụng đối kháng xuất hiện chậm không dùng để cắt cơn hen.
Thuốc còn tác dụng trên cơ trơn mạch máu, ức chế tác dụng co mạch của histamin.
Astemizole còn ức chế sự bài tiết nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin.
Chỉ Định :
Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), viêm kết mạc dị ứng, dị ứng da mãn tính & các phản ứng dị ứng khác qua trung gian thụ thể histamine H1.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với thuốc. Phụ nữ có thai.
Tương Tác Thuốc :
Thuốc ngừa thai uống. Ketoconazole, itraconazole, fluconazole, metronidazole, miconazole. Erythromycin, azithromycine.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Không dùng quá liều. Phụ nữ cho con bú.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Khô miệng, sụt cân, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi. Hiếm khi có nổi mẩn & chàm.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Người lớn liều 1 viên/ngày, uống trước bữa ăn. Trẻ
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại