Tìm theo
Aquadetrim Vitamin D3
Vitamin
Biệt Dược
SĐK: VN-11180-10
NSX : Medana Pharma Spolka Akcyjna ĐC : Łokietka 10, Sieradz, Poland - Poland
ĐK : Medana Pharma Spolka Akcyjna
Nồng độ : 15000 IU/ml
Đóng gói : Hộp 1 lọ
Dạng dùng : Dung dịch uống
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 63000 - 76000 VNĐ / lọ
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Dược Lực Học :

- Vitamin D3 là chất chống còi xương mạnh. Chức năng quan trọng nhất của Vitamin D là điều khiển chuyển hoá canxi và phosphat cần thiết cho sự tiến triển, tạo khoáng và phát triển của bộ xương.

- Vitamin D3 là dạng tự nhiên của vitamin D có trong động vật và người. So với Vitamin D2 thì Vitamin D3 có hoạt tính ưu việt hơn do hoạt tính tác dụng hơn 25%.

- Vitamin D3 cần thiết cho duy trì hoạt động của tuyến cận giáp, có tác dụng lên ruột, thận và hệ xương cốt. Nó có vai trò quan trọng trong công việc hấp thu Canxi và phosphat từ ruột, trong quá trình canxi hoá xương và truyền tải muối khoáng. Nó cũng điều chỉnh việc đào thải canxi và phosphat ở thận. Nồng độ ion canxi tác dụng lên nhiều quá trình sinh hoá để duy trì trương lực cơ, sự dẫn truyền thần kinh và sự đông máu. Vitamin D tham gia vào hoạt động chức năng của hệ miễn dịch để sản sinh limpho động.

- Thiếu Vitamin D và sự không hấp thu được nó, thiếu canxi và tắm nắng ở thời kỳ phát triển là nguyên nhân dẫn đến bệnh còi xương của trẻ em, nhuyễn xương ở người lớn, còn ở người mang thai là bệnh co cứng, còi xương cho trẻ sơ sinh.

- Phụ nữ ở tuổi tiền mãn kinh thường bị loãng xương do thay đổi hormon cũng cần tăng liều hàng ngày dùng Vitamin D


Dược Động Học :

Vitamin D3 là chất chống còi xương mạnh. Chức năng quan trọng nhất của vitamin D là điều khiển chuyển hóa cancium và phosphat cần thiết cho sự tiến triển, tạo khoáng và phát triển của bộ xương.
Theo đường uống, vitamin D3 được tích trữ trong mô và các bộ phận và sau đó sẽ được giải phóng từ từ. Vitamin D3 được hấp thụ trong ruột non. Sau khi hấp thụ nó được chuyển hóa ở gan và thận, sản sinh ra dạng tự do của vitamin D - calcitriol lại được vận chuyển thông qua huyết thanh vận chuyển protein đến những tế bào định trước ( ruột, xương, thận ); quá trình bán thải trong máu diễn ra vài ngày và có thể kéo dài hơn nếu có bệnh về thận. Vitamin D3 được bài tiết qua phân và nước tiểu.

Vitamin D3 thấm qua rau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Thời gian bán thải là vài ngày và có thể kéo dài khi yếu thận.

6 giờ sau khi sử dụng, Vitamin D3 tham gia vào quá trình trao đổi chất cân bằng của Calcium và Phosphat.

Sự gia tăng đáng kể trong nồng độ vitamin D2 được theo dõi sau 48h khi đã dùng dung dịch nước vitamin D3.


Ruột hấp thu vitamin D3 dạng dung dịch nước cao hơn dạng dung dịch dầu và lượng vitamin được tích trữ trong gan từ dạng nước nhiều hơn dạng dầu.

Sử dụng vitamin D3 dạng dung dịch nước cho trẻ nhỏ lượng vitamin xuất hiện ở huyết thanh sẽ nhanh hơn so với dung dịch dầu và lượng calcium cũng ở mức cao hơn



 

 

 

Cơ Chế Tác Dụng : Cholecalciferol à một têm gọi khác của Vitamin D3. Vitamin D rất quan trọng cho sự hấp thu canxi từ dạ dày và cho hoạt động của canxi trong cơ thể.
Vitamin D3 (Cholecalciferol) được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiều bệnh do thiếu vitamin D, đặc biệt là điều kiện của da hoặc xương.
Chỉ Định :

Dự phòng và điều trị thiếu vitamin D.

Dự phòng và điều trị bệnh còi xương, co cứng vì thiếu canxi máu, bệnh nhuyễn xương và các bệnh về xương do chuyển hóa nguyên phát (trong đó có bệnh giảm năng cận giáp và giả giảm năng cận giáp), điều trị dự phòng trong các điều kiện hấp thu kém và hỗ trợ trong bệnh loãng xương.

Chống Chỉ Định : Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh rối loạn thừa canxi, mức canxi trong máu và nước tiểu cao, sỏi canxi thận, bệnh sarcoid, suy thận.
Tương Tác Thuốc : Thuốc chống động kinh, cholestyramin, rifampicin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin D. Dùng đồng thời với thiazid (thuốc lợi tiểu) tăng nguy cơ rối loạn thừa canxi. Dùng đồng thời với thuốc gây glycosid tim có thể tăng nguy cơ gây ngộ độc (tăng loạn nhịp tim).
Thận Trọng/Cảnh Báo :

Cần tránh dùng quá liều.

Trong một số trường hợp đặc biệt khi dùng chế phẩm cần phải loại trừ các nguồn khác có chứa vitamin D3. Dùng liều quá cao trong thời gian dài hoặc liều sốc có thể gây rối loạn thừa canxi D3. Nhu cầu vitamin D hàng ngày ở trẻ em và liều dùng cần được xác định cho từng cá nhân, kiểm tra định kỳ và thay đổi cho phù hợp, đặc biệt trong những tháng đầu của trẻ.

Cần thận trọng khi dùng chế phẩm này cho các bệnh nhân bị bất động.

Không được dùng canxi liều cao đồng thời với vitamin D3.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Trong thời kỳ mang thai không được dùng vitamin liều cao vì khả năng gây quái thai bị khá nhiều.

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú vì khi dùng liều cao có thể gây triệu chứng quá liều ở trẻ nhỏ.



Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

Trong sử dụng thuốc đúng liều chỉ định thường không thấy tác dụng không mong muốn. Trong trường hợp hãn hữu có mẫn cảm với vitamin D3 hoặc sử dụng quá liều cao trong thời gian dài có thể bị rối loạn thừa canxi. Rối loạn thừa canxi này thường biểu hiện như: chán ăn, sụt cân, rối loạn tiêu hóa (nôn và buồn nôn), táo bón, đau đầu, đau khớp, đau cơ, khô miệng, tiểu nhiều, trầm cảm, trầm cảm vận động, tăng canxi máu và nước tiểu, sỏi thận và vôi hóa mô có thể phát triển.

Thông báo cho bác sĩ điều trị  nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.

Liều Lượng & Cách Dùng :

Cách dùng: dùng đường uống và nên dùng với nước. Một giọt chế phẩm chứa 500 UI (đơn vị quốc tế) vitamin D3.

Để đong chính xác liều dùng, cần để lọ nghiêng 450 khi rót chế phẩm khỏi lọ.

Liều dùng:

Bệnh nhân cần dùng thuốc chính xác theo chỉ định của bác sĩ, nếu không có chỉ định cụ thể thì liều thường dùng là:

Điều trị bệnh còi xương ở trẻ em: mỗi ngày 1 giọt.

Điều trị bệnh:

Liều điều trị 1.000 IU/ngày, trong 3 – 4 tuần có thể đến 3.000 – 4.000 IU dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc kèm kiểm tra nước tiểu định kỳ. Liều 4.000 IU chỉ áp dụng cho các trường hợp biến dạng xương rõ ràng.

Có thể lập lại liệu trình điều trị sau khi ngừng lần điều trị trước một tuần nếu có nhu cầu cần điều trị tiếp, khi đã có những kết quả điều trị cụ thể, chuyển sang dùng liều dự phòng 1 giọt/ngày.

Liều điều trị dự phòng:

Trẻ sơ sinh từ 3 – 4 tuần tuổi sinh đủ tháng, điều kiện sống tốt và được ra ngoài trời nhiều thời gian và trẻ nhỏ tới 2 – 3 tuổi: 500-1000 IU (1 – 2 giọt) mỗi ngày.

Trẻ sinh non từ 7 – 10 ngày tuổi, sinh đôi, trẻ sơ sinh có điều kiện sống khó khăn: 1000-1500 IU (2 – 3 giọt)/ngày.

Quá Liều & Xử Lý :

Các tác hại do ngộ độc cấp hiếm xảy ra, thường chỉ bị trong trường hợp quá liều sau khi dùng liều 100.000 IU/ngày hoặc lớn hơn.

Triệu chứng biểu hiện quá liều như: chán ăn, nôn và buồn nôn, táo bón, bồn chồn, tăng toan dạ dày, tiêu chảy, khát nước, tiểu nhiều, đau quặn ruột. Trầm cảm, trầm cảm vận động, sụt cân, tăng mức canxi máu và tiểu nhiều, sỏi thận và vôi hóa mô có thể phát triển. Các triệu chứng thường gặp hơn: đau đầu, đau cơ, đau khớp, trầm cảm, trầm cảm vận động, rối loạn mất điều hòa, yếu cơ và sụt cân nhanh. Có thể gây rối loạn chức năng thận kèm tiểu ra đạm và hồng cầu, tăng mất kali, đi tiểu dắt, tiểu đêm và tăng huyết áp.

Trong trường hợp nặng có thể biểu hiện mờ giác mạc, thắt đĩa thần kinh thị giác, có thể có viêm mống mắt và đục thủy tinh thể. Sỏi thận, vôi hóa thận, vôi hóa cơ tim, mô mạch máu, phổi và da có thể phát triển. Hiếm khi thấy vàng da do mật.


Khi nào thì quá liều gây ngộ độc ?

liều ngộ độc (100 giọt mỗi ngày trong vòng 1 tháng mới gây ngộ độc).

Điều trị quá liều:

Ngừng dùng thuốc, truyền nhiều dịch. Thông báo cho bác sỹ và có thể đưa đi bệnh viện.



Bảo Quản : Bảo quản ở nhiệt độ 25°C, tránh ánh sáng.
... loading
... loading