Tìm theo
Antacil
Thuốc đường tiêu hóa
Biệt Dược
SĐK: VD-5078-08
NSX : Công ty TNHH Thái Nakorn Patana - VietNam - Thailand
ĐK : Công ty Thai Nakon Patana Việt Nam
Nồng độ : 250mg + 350mg +50mg
Đóng gói : Hộp 25 vỉ xé x 10 viên
Dạng dùng : Viên nén
Giá tham khảo : 280 VNĐ / Viên ~94K vnđ/hộp
Thành Phần Hoạt Chất (3) :
Dược Lực Học :

Gel nhôm hydroxid khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 – 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat. Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày. Nhôm hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hòa acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm có trong các thuốc kháng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.

Nhôm hydroxyd thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa magnesi để giảm táo bón. Gel nhôm – magnesi hydroxyd uống với liều có khả năng trung hòa được 200mEq acid, dùng 6 – 8 lần mỗi ngày, gây liền vết loét dạ dày tá tràng tương đương với cimetidin.

Chỉ Định :
  • Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
  • Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.
  • Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.
  • Ðiều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Tăng phosphat máu: Cùng với chế độ ăn ít phosphat. Tuy nhiên, dùng thuốc kháng acid chứa nhôm để làm chất gắn với phosphat (nhằm loại phosphat) có thể dẫn đến nhiễm độc nhôm ở người suy thận. Nên dùng thuốc khác.
Chống Chỉ Định :
  • Mẫn cảm với nhôm hydroxyd.
  • Giảm phosphat máu.
  • Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Tương Tác Thuốc :
  • Nhôm hydroxid có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.
  • Tương kỵ: Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu các tetracylin khi dùng kèm do tạo phức.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
  • Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
  • Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
  • Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
  • Thời kỳ mang thai: Thuốc được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
  • Thời kỳ cho con bú: Mặc dầu một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

Tác dụng không mong muốn (ADR):

Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.

Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
    • Giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.
Liều Lượng & Cách Dùng :

Cách dùng:

  • Ðể chống acid: Liều thuốc cần để trung hòa acid dạ dày thay đổi tùy theo người bệnh, phụ thuộc vào lượng acid tiết ra và khả năng đệm của từng chế phẩm riêng biệt. Invivo, khả năng trung hòa acid của các thể tích bằng nhau của các chất kháng acid và chế phẩm kháng acid biến thiên rất lớn. Dạng lỏng của các thuốc kháng acid được coi là hiệu lực lớn hơn dạng rắn hoặc dạng bột. Trong phần lớn trường hợp, phải nhai các viên nén trước khi nuốt nếu không thuốc có thể không tan hoàn toàn trong dạ dày trước khi đi vào ruột non. Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm và/hoặc calci cùng với muối magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm và/hoặc calci nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi. Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
  • Ðể dùng trong bệnh loét dạ dày – tá tràng: Ðể đạt đầy đủ tác dụng chống acid ở thời điểm tối ưu, cần uống thuốc kháng acid 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và vào lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hòa. Có thể uống thêm liều thuốc để đỡ đau giữa các liều đã được quy định. Ðối với bệnh loét dạ dày tá tràng, liều lượng thuốc kháng acid thường dùng theo kinh nghiệm và đã có nhiều liều lượng khác nhau được dùng. Vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc chống acid ít nhất 4 – 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
  • Người lớn: 1-2 viên x 3-4 lần/ngày
    Nhai kỹ trước khi dùng thuốc

Liều dùng:

Liều dùng (uống):

  • Ðiều trị loét dạ dày:
    • Trẻ em: 5 – 15ml, hỗn dịch nhôm hydroxid, cứ 3 – 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ.
    • Người lớn 15 – 45ml, cứ 3 – 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau khi ăn và khi đi ngủ.
  • Phòng chảy máu đường tiêu hóa:
    • Trẻ nhỏ: 2 – 5ml/liều, cứ 1 – 2 giờ uống một lần.
    • Trẻ lớn: 5 – 15ml/liều, cứ 1 – 2 giờ uống một lần.
    • Người lớn: 30 – 60ml/liều, cứ 1 giờ 1 lần. Cần điều chỉnh liều lượng để duy trì pH dạ dày >5.
  • Chứng tăng phosphat máu:
    • Trẻ em: 50 – 150mg/kg/24 giờ, chia làm liều nhỏ, uống cách nhau 4 – 6 giờ; liều được điều chỉnh để phosphat huyết thanh ở mức bình thường.
    • Người lớn: 500 – 1800mg, 3 – 6 lần/ngày, uống giữa các bữa ăn và khi đi ngủ, tốt nhất là uống vào bữa ăn hoặc trong vòng 20 phút sau khi ăn.
  • Ðể kháng acid: Người lớn uống 30ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ.
Bảo Quản : thoáng mát, nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng
... loading
... loading