Chỉ Định :
Kiểm soát cao huyết áp vô căn
Điều trị đau thắt ngực ổn định
Điều trị đau thắt ngực do co mạch
Chống Chỉ Định :
Chống chỉ định ở các bệnh nhân quá mẫn đã biết với amlodipine hoặc các dẫn xuất dihydropyridine hay với bất cứ thành phần nào của thuốc
Phụ nữ có thai, cho con bú
Tương Tác Thuốc :
Thuốc kháng viêm không steroid: các nghiên cứu cho thấy amlodipine được dùng an toàn với thuốc kháng viêm không steroid nhưng có thể làm giảm tác động hạ huyết áp của amlodipine nhất là indomethacin do ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận và/hoặc gây hiện tượng giữ Na+ và nước.
Estrogen: estrogen gây giữ nước nên có khuynh hướng tăng áp lực máu
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: làm giảm tác dụng hạ huyết áp của amlodipine
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Hẹp động mạch chủ
Suy tim sung huyết
Amlodipine không qua được màng thẩm phân.
Bệnh nhân suy gan
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Amlodipine được dung nạp tốt. Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát trên các bệnh nhân bị đau thắt ngực hay cao huyết áp tác dụng phụ thường gặp ở mức độ nhẹ và vừa như nhức đầu, phù nề, mệt mỏi, buồn nôn, chóng mặt, đánh trống ngực. Rất hiếm khi bị ngức, suy nhược, vọp bẻ.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Người lớn: Điều trị bệnh đau thắt ngực và cao huyết áp liều khởi đầu thường là 5mg/1lần/ngày. Có thể tăng cho đến liều tối đa là 10mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Bệnh nhân suy gan liều đề nghị thấp hơn. Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc ức chế men chuyển
Bảo Quản :
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.