Tìm theo
Amikacin
Các tên gọi khác (1) :
  • Amikacin sulfate
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Dung dịch tiêm truyền; Bột pha dung dịch tiêm
Kháng sinh họ aminoglycosid.
Dược Lực Học :

Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Aminoglycosid bị thu giữ và xâm nhập qua màng tế bào là một quá trình phụ thuộc năng lượng ưa khí. Như vậy, hoạt tính aminoglycosid bị giảm nhiều trong môi trường kỵ khí. Aminoglycosid có đặc điểm là có tác dụng hậu kháng sinh, nghĩa là hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Ðặc tính này có thể giải thích hiệu quả của thuốc dùng một lần trong ngày.

Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống các trực khuẩn Gram âm ưa khí. Thuốc không có tác dụng chống các vi khuẩn kỵ khí và không tác dụng trong môi trường acid hoặc có áp suất oxygen thấp. Thuốc tác dụng hạn chế đối với đa số vi khuẩn Gram dương. Strept. pneumoniaeStrept. pyogenes kháng thuốc mạnh. Amikacin tác dụng hiệp đồng với penicilin để ức chế Strept. faecalis hoặcalpha - Streptococcus, với các penicilin chống Pseudomonas (aztreonam, imipenem, ceftazidim...) để ức chế Pseudomonas, và với metronidazol hoặc các thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác để ức chế các vi khuẩn kỵ khí. Thuốc cũng tác động hiệp đồng với nafcilin hoặc oxacilin để chống Staphylococcus aureus.

Amikacin là một aminoglycosid kháng lại phần lớn các enzym làm bất hoạt thuốc do cả 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra. Do đó, thuốc có thể tác dụng trên các vi khuẩn kháng các aminoglycosid khác.

Dược Động Học :

Sau khi tiêm bắp 1 liều đơn 7,5 mg/kg amikacin cho người lớn có chức năng thận bình thường nồng độ đỉnh huyết tương 17 - 25 microgam/ml đạt được trong 45 phút đến 2 giờ. Khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong 1 giờ, nồng độ đỉnh thuốc trong huyết tương trung bình 38 microgam/ml đạt ngay sau khi truyền.

Sau khi tiêm, amikacin khuếch tán nhanh vào cơ thể (xương, tim, túi mật, mô phổi, mật, đờm, chất tiết phế quản, dịch màng phổi và hoạt dịch).

Nửa đời huyết thanh là 2 - 3 giờ ở người có chức năng thận bình thường và 30 - 86 giờ ở người có suy chức năng thận nặng. Nửa đời huyết thanh là 4 - 5 giờ ở trẻ nhỏ 7 ngày tuổi đẻ đủ tháng hoặc trên 7 ngày tuổi, 7 - 8 giờ ở trẻ đẻ nhẹ cân 1 - 3 ngày tuổi.

Ở người lớn có chức năng thận bình thường, 94 - 98% liều đơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, đào thải không biến đổi qua cầu thận trong vòng 24 giờ.

Cơ Chế Tác Dụng : Vi khuẩn Gram (-): những vi khuẩn sau nhạy cảm in vitro với amikacin: Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp. (indole dương và âm tính), Providencia sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp., Citrobacter freundii. Những dòng vi khuẩn trên dù đề kháng với các aminoglycoside như gentamycin, tobramycin, kanamycin, nhưng in vitro chúng nhạy với amikacin.
Vi khuẩn Gram (+): Tụ cầu sinh và không sinh penicillinase bao gồm cả những dòng kháng methicillin in vitro đều nhạy với amikacin. Các vi khuẩn gram (+) khác ít nhạy với nhóm aminoglycoside gồm: liên cầu, phế cầu, các enterococci.
Chỉ Định : ▧ Amikacin được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn những nhiễm khuẩn nặng do những chủng nhạy cảm gồm : Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp., Citrobacter freundii.
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Amikacin có tác dụng tốt trong nhiễm khuẩn huyết (cả nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh), những nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương (bao gồm viêm màng não), da và mô mềm, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm trùng hậu phẫu.
Các nghiên cứu lân sàng cũng cho thấy Amikacin cũng có tác dụng tốt trong những biến chứng nặng và nhiễm khuẩn đường niệu tái đi tái lại do những vi khuẩn kể trên.
Nên phối hợp với kháng sinh thuộc họ bêta-lactam để có tác dụng tối ưu.
Chống Chỉ Định : Có tiền sử quá mẫn với amikacin cũng như với các aminoglycoside khác.
Tương Tác Thuốc : - Không nên dùng chung với các thuốc trong nhóm aminoglycoside vì nguy cơ tăng độc tính trên thận và tai.
- Các thuốc lợi tiểu như thuốc lợi tiểu nhóm furosemid làm tăng độc tính trên thận và tai.
▧ Các thuốc nhóm polymycin : tăng độc tính trên thận và tai.
▧ Curare : tăng độc tính của curare.
▧ Cisplatin : tăng độc tính trên thận và tai.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Cần lưu ý khi sử dụng amikacin trên những bệnh nhân có bệnh lý về tai và thận: cần theo dõi chức năng thận và thính giác thường xuyên trong suốt thời gian sử dụng amikacin.
Trong trường hợp suy thận: chỉ dùng amikacin khi thật cần thiết và tính liều theo độ thanh thải creatinine.
Cần tránh dùng lập đi lập lại cũng dùng kéo dài, nhất là ở người già.
LÚC CÓ THAI
Ở phụ nữ có thai, amikacin có thể gây nguy hại đến thai nhi. Nó cũng đi qua được nhau thai.
LÚC NUÔI CON BÚ
Ở phụ nữ cho con bú, amikacin được bài tiết trong sữa mẹ.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Ðộc tính trên thần kinh và trên tai xảy ra khi dùng thuốc liều cao với thời gian kéo dài có thể gây điếc, mất thăng bằng.
▧ Ðộc tính thần kinh-nghẽn thần kinh cơ : liệt cơ cấp và khó thở có thể xảy ra.
▧ Ðộc tính trên thận : tăng creatinine huyết thanh, albumine máu, azot máu tăng. Nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, trụ và thiểu niệu. Các thay đổi chức năng thận thường có thể phục hồi khi ngưng thuốc.
▧ Các tác dụng ngoại ý khác : Hiếm khi xảy ra, bao gồm: nỗi mẩn da, sốt do thuốc, nhức đầu, dị cảm, rung cơ, buồn nôn và nôn, giảm bạch cầu ái toan, đau khớp, thiếu máu và hạ áp.
Liều Lượng & Cách Dùng : Thường dùng tiêm bắp và tiêm truyền tĩnh mạch chậm (30-60 phút, sau khi đã pha loãng bằng NaCl 0,9% hoặc glucose 5%).
▧ Liều thông thường : 15mg/kg/ngày chia làm 2 liều bằng nhau, trong khoảng thời gian như nhau (7,5mg/kg/12 giờ).
▧ Nhiễm trùng nặng : dùng tối đa 1,5g/kg/ngày cho người lớn và không quá 10 ngày.
Chú ý:
- Không được tiêm tĩnh mạch trực tiếp.
- Ở người suy thận, liều đầu tiên là 7,5mg/kg, các liều tiếp theo được tính theo nồng độ creatinine trong huyết thanh (mg/100ml):
Thời gian giữa 2 liều = 9 x nồng độ creatinine trong huyết thanh (mg/100ml).
Quá Liều & Xử Lý : Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hạơc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ amikacin.
Ở trẻ sơ sinh, có thể thay máu.
Bảo Quản : Bột vô khuẩn Amikacin được bảo quản ở nhiệt độ phòng có kiểm soát 15-30 độ C
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading