Chỉ Định :
Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm & mề đay tự phát mạn tính như hắt hơi, sổ mũi, xuất tiết vùng mũi sau, đỏ mắt & chảy nước mắt, ngứa & phát ban.
Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:
- Trên đường hô hấp:
+ Viêm mũi dị ứng theo mùa
+ Viêm mũi dị ứng quanh năm, sổ mũi cơn không theo mùa
+ Phụ trợ trong điều trị hen suyễn do dị ứng
- Ngoài da: Các biểu hiện dị ứng da, ngứa, nổi mề đay mãn tính, chàm dị ứng, viêm da do tiếp xúc
- Mắt: Viêm kết mạc dị ứng, chảy nước mắt, đỏ mắt
- Phản ứng dị ứng cấp tính do thuốc, thức ăn, vết đốt sâu bọ
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương Tác Thuốc :
Cho đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh và rượu. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin
Chưa có bằng chứng về sự tương tác dược động học giwuax cetirizin với pseudoephedrin, antipyrin, ketoconazol, erythromycin và azithromycin. Đây là điểm khác biệt quan trọng của cetirizin so với terfenadin và astemizol
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
Ở một số người bệnh sử dụng ceftirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
Thời kỳ mang thai
Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
Thời kỳ cho con bú
Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
ÍT gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Cá biệt: tăng men gan thoáng qua.
Các tác dụng không mong muốn của thuốc chỉ xảy ra trong một số ít trường hợp với mức độ tương đương ghi nhận ở nhóm dùng giả dược, bao gồm: các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa, ngủ gà, viêm họng, buồn nôn, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
Liều Lượng & Cách Dùng :
- Người lớn & trẻ >= 12 tuổi: liều khởi đầu 5 - 10 mg/ngày, tùy mức độ. Có thể dùng lâu dài.
- Người lớn >= 65 tuổi: 5 mg/ngày
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/ngày
Trẻ em dưới 12 tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan: dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Quá Liều & Xử Lý :
Biểu hiện: ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động
Xử trí: gây nôn và rửa dạ dày.
Bảo Quản :
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15° - 30°C).