Tìm theo
AGITRO 200
Thuốc chống nhiễm khuẩn
Biệt Dược
NSX : CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM ĐC : 27 Nguyễn Thái Học, Phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Phone: +84 763 856 960 Fax: +84 763 85 - Việt Nam
ĐK : CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
Đóng gói : Hộp 10 gói, 30 gói x 1,5 g.
Hạn dùng : 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thành Phần Hoạt Chất (1) :

Thành phần: Công thức cho một gói thuốc bột.

Azithromycin dihydrat…………………………………………….. 209,64mg

(tương đương Azithromycin base)……………………………………..  200mg

Tá dược vđ……………………………………………………………… 1 gói.

(Lactose, Sucralose, Bột hương dâu, Bột hương Tutti, Đường trắng).

Dược Lực Học :

Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.

Azithromycin có tác dụng tốt trên cả vi khuẩn gram dương và gram âm bao gồm: Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Haemophilus influenzae, parainfluenzaeducreyi; Moraxella catarrrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordetella pertussis và parapertussis, Neisseria gonorrhoeaeCampylobacter sp … Ngoài ra, kháng sinh này cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniaehominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatisChlamydia pneumoniae, Treponema pallidumBorrelia burgdorferi. Azithromycin có tác dụng vừa phải trên các vi khuẩn gram âm như: E.coli, Salmonella enteritisSalmonella typhi, Enterobacter, Acromonas hydrophilia, Klebsiella.

Dược Động Học :
Sau khi uống thuốc, Azithromycin phân bố rộng rãi trong cơ thể, khả dụng sinh học khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu Azithromycin khoảng 50%. Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như: Phổi, amidan, tuyến tiền liệt, bạch cầu hạt và đại thực bào… cao hơn trong máu nhiều lần (khoảng 50 lần nồng độ tối đa tìm thấy trong huyết tương). Tuy nhiên, nồng độ của thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp. Một lượng nhỏ Azithromycin bị khử methyl trong gan và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ cuối cùng ở huyết tương tương đương nửa đời thải trừ trong các mô mềm đạt được sau khi dùng thuốc từ 2 đến 4 ngày.
Chỉ Định :

Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa.

Nhiễm khuẩn hô hấp trên như: viêm xoang, viêm họng và viêm amidan.

Bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam và nữ: Các nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.

Chống Chỉ Định : Không sử dụng Agitro 200 cho người bệnh quá mẫn với Azithromycin hoặc các kháng sinh thuộc nhóm Macrolid.
Tương Tác Thuốc :

Vì thức ăn làm giảm khả dụng sinh học của thuốc tới 50%, do đó Azithromycin chỉ được uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Dẫn chất nấm cựa gà: Không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng gây ngộ độc.

Các thuốc kháng acid: Khi cần thiết phải sử dụng, Azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.

Cyclosporin: Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hóa của Cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của Cyclosporin cho thích hợp.

Digoxin: Đối với một số người bệnh, Azithromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa Digoxin trong ruột. Vì vậy khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này, cần phải theo dõi nồng độ Digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng Digoxin.

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

Thận Trọng/Cảnh Báo :

Cần thận trọng khi sử dụng Azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra).

Cần quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.

Cần điều chỉnh liều Azithromycin thích hợp cho các người bệnh bị bệnh thận có hệ số thanh thải creatinin nhỏ hơn 40 ml/phút.

Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân suy gan vì Azithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Nói chung trong thời kỳ mang thai hoặc đang cho con bú, nên hỏi ý kiến của bác sỹ hay dược sỹ trước khi sử dụng.

Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

Tỉ lệ tác dụng không mong muốn thấp :

Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với dùng Erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.

Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, Azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều Lượng & Cách Dùng :

Agitro 200 dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn:

Trẻ em (dùng trong 3 ngày):

- Từ 6 tháng – 3 tuổi (cân nặng 8 – 15 kg): 10 mg/kg thể trọng.

- Từ 3 – 7 tuổi (cân nặng 15 – 25 kg): 1 gói/ lần.

- Từ 8 – 11 tuổi (cân nặng 26 – 35 kg): 1,5 gói/ lần.

- Từ 12 – 14 tuổi (cân nặng 36 – 45 kg): 2 gói/ lần.

Trẻ em (dùng trong 5 ngày): 10 mg/kg/ngày dùng cho ngày đầu tiên, sau đó 5 mg/kg/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5, uống một lần mỗi ngày.

Thuốc được hòa với một ít nước trước khi dùng.

Quá Liều & Xử Lý :

Chưa có tư liệu về quá liều Azithromycin; triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.

Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

Bảo Quản : Để ở nhiệt độ dưới 300C, tránh ẩm và ánh sáng.