Tìm theo
AGINOLOL 50
Thuốc điều trị tăng huyết áp
Biệt Dược
Đóng gói : Hộp 3 vỉ x 10 viên nén; Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
THÀNH PHẦN:
- Atenolol. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .50mg
- Tá dược vđ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 viên
(Lactose khan, Microcrystallin cellulose, Disodium starch glycolate, Magnesi stearat).
Chỉ Định : Tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu) và dự phòng sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nhanh trên thất.
Chống Chỉ Định :

- Sốc tim, suy tim không bù trừ, blốc nhĩ- thất độ II và độ III, chậm nhịp tim có biểu hiển lâm sàng.

- Không được dùng kết hợp với verapamil.

Tương Tác Thuốc :

Nên thận trọng khi dùng atenolol đồng thời với các thuốc sau:

  • Nguy hiểm khi kết hợp với verapamil, vì có thể gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, blốc tim và tăng áp lực tâm thất ở cuối tâm trương.
  • Với ditiazem, vì có thể gây chậm nhịp tm nặng, đặc biệt ở những người đã bị suy tâm thất hoặc dẫn truyền không bình thường từ trước.
  • Với nifedipin, mặc dù có sự dung nạp tốt khi dùng đồng thời với atenolol nhưng đôi khi có thể làm tăng suy tim, hạ huyết áp nặng hoặc hội chứng đau thắt ngực xấu đi.
  • Với các thuốc làm giảm catecholamin, có thể xảy ra hạ huyết áp, và/ hoặc làm chậm nhịp tim nặng, do đó có thể gây chóng mặt, nất hoặc hạ huyết áp tư thế.
  • Với prazosin, có thể xảy ra hạ huyết áo cấp ở tư thế đứng khi bắt đầu điều trị.
  • Với xlonidin: Nếu thuốc chẹn β được dùng đồng thời với clonidin, khi ngừng dùng clonidin có thể làm tăng huyết áp trầm trọng thêm trở lại. Trong trường hợp đó, phải ngừng thuốc chẹn β vài ngày trước khi ngừng từ từ clonidin. Nếu thay thế clonidin bằng thuốc chẹn β, thì vài ngày sau khi ngừng hẳn clonidin mới bắt đầu dùng thuốc chẹn β.
  • Với quinidin và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1, có thể xảy ra tác dụng hiệp đồng đối với cơ tim.
  • Với ergotamin, có thể làm tăng co thắt mạch ngoại biên và ức chế cơ tim.
  • Với thuốc gây mê đường hô hấp như cloroform, có thể gây ức chế cơ tim và cưỡng phế vị.
  • Với insulin hoặc thuốc uống chữa đái tháo đường, atenolol có thể che lấp chứng nhịp tim nhanh do hạ đường huyết
Thận Trọng/Cảnh Báo :

Dùng rất thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Người bị hen phế quản và người có bệnh phổi tắc nghẽn khác.
  • Dùng đồng thời với thuốc gây mê theo đường hô hấp.
  • Điều trị kết hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, vì có thể gây chậm nhịp tim nặng ( tác dụng hiệp đồng trên cơ tim).
  • Người bị chứng tập tễnh cách hồi.
  • Suy thận nặng.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Thời kỳ mang thai:

-          Thuốc chẹn thụ thể β có thể gây chậm nhịp tim ở thai nhi và trẻ em mới sinh, bởi vậy trong 3 tháng cuối và gaafnt hời kỳ sắp sinh, thuốc chẹn β chỉ nên sử dụng khi thật cần.

Thời kỳ cho con bú:

-          Atenolol bài tiết vào sữa mẹ với tỉ lệ gấp 1,5 – 6,8 lần so với nống độ thuốc trong huyết tương người mẹ. Đã có những thông báo về tác hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng thuốc, như chậm nhịp tim, nhịp tim có ý nghĩa lâm sàng. Trẻ đẻ non, hoặc trẻ suy thận có thể dễ mắc các tác dụng không mong muốn. Bởi vậy, không nên dùng atenolol cho người cho con bú.

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

Tác dụng không mong muốn liên quan đến tác dụng dược lý và vào liều dùng của thuốc. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là mệt mỏiồm yếu cơ, chiếm khoảng 0,5 – 5% số người bệnh dùng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

-          Toàn thân: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.

-          Tuần hoàn: Tim đập chậm tần số dưới 50 lần/phút lúc nghỉ.

-          Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

-          Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

-          Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.

-          Máu: Giảm tiểu cầu.

-          Tuần hoàn: Traafm trọng thêm bẹnh suy tim, blốc nhĩ- thất, hạ huyết áo tư thế, ngất.

-          Thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác, tầm cảm, bệnh tâm thần.

-          Ngoài da: Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bẹnh vảy nến, ban xuất huyết.

-          Mắt: Khô mắt, rối loạn thị giác.

Liều Lượng & Cách Dùng :

- Tăng huyết áp:

Liều khởi đầu của atenolol là 25-50 mg/ngày/lần. Nếu chưa đạt đáp ứng tối ưu trong vòng 1 hoặc 2 tuần, nên tăng liều lên tới 100 mg/ngày hoặc kết hợp với thuốc lợi niệu hoặc thuốc giãn mạch ngoại biên. Tăng liều quá 100mg cũng không làm tăng hơn hiệu quả chữa bệnh.

- Đau thắt ngực:

Liều bình thường của atenolol là 50- 100 mg/ngày.

- Loạn nhịp nhanh trên thất:

  • Liều bình thường là 50- 100 mg/ngày.
  • Nếu chức năng thận giảm, cần giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.
  • Khi độ thanh thải của creatinin bằng 15-35 ml/phút, liều tối đa là 50 mg/ngày.
  • Khi độ thanh thải của creatinin dưới 15 ml/phút, liều tối đa là 50 mg/ngày, cứ 2 ngày dùng một liều.
  • Nhồi máu cơ tim cần điều trị sớm:
  • Tiêm tĩnh mạch 5 mg ( trong 5 phút). 10 phút sau, tiêm nhắc lại 1 liều. Người cao tuổi có thể tăng hoặc giảm nhạy cảm với tác dụng của liều thường dùng.Nếu người bệnh dung nạp được tổng liều (10 mg) tiêm tĩnh mạch, cần bắt đầu điều trị atenolol uống 10 phút sau lần tiêm cuối cùng: Bắt đầu uống 50 mg, 12 giờ sau đso uống thêm 50 mg nữa. Uống tiếp trong 6- 9 ngày hoặc cho đến khi xuất viện, mỗi ngày 100 mg, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.