Tìm theo
Aginalxic
Thuốc chống nhiễm khuẩn
Biệt Dược
NSX : Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm ĐC : SX: Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, An Giang - Việt Nam
ĐK : Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Đóng gói : hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim màu tím
Dạng dùng : uống
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thành Phần Hoạt Chất (1) :

Thành phần: Mỗi viên nén dài bao phim chứa:

- Acid nalidixic ……………………………………… 500mg

- Tá dược vđ …………………………………………1 viên.

(Microcrystallin cellulose, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Titan dioxid, Talc, Phẩm màu tím Violet lake).

Chỉ Định :

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas.

- Acid nalidixic trước đây đã được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do các chủng nhạy cảm nhưShigella sonnei, nhưng hiện nay có những thuốc kháng khuẩn khác (như các fluoroquinolon, cotrimoxazol, ampicilin, ceftriaxon) được ưa dùng hơn để điều trị nhiễm khuẩn do Shigella.

Chống Chỉ Định :

- Suy thận, loạn tạo máu (thiếu máu), động kinh, tăng áp lực nội sọ.

- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

- Mẫn cảm với acid nalidixic hoặc các quinolon khác.

- Không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai

Tương Tác Thuốc :

- Nồng độ theophylin trong huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời với acid nalidixic. Acid nalidixic có thể làm tăng nồng độ cafein do ảnh hưởng đến chuyển hóa của cafein.

- Acid nalidixic làm tăng tác dụng của warfarin và các dẫn chất; acid nalidixic cũng làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương.

- Các thuốc kháng acid dạ dày có chứa magnesi, nhôm, calci, sucralfat và các cation hóa trị 2 hoặc 3 như kẽm, sắt có thể làm giảm hấp thu acid nalidixic, dẫn đến làm giảm nồng độ acid nalidixic trong nước tiểu rất nhiều. Nitrofurantoin làm giảm tác dụng điều trị của acid nalidixic.

Thận Trọng/Cảnh Báo :

- Nguy cơ tích lũy thuốc đặc biệt gặp ở trường hợp giảm chức năng thận, chức năng gan và thiếu enzym G6PD. Tránh dùng thuốc cho trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi vì acid nalidixic và các thuốc liên quan gây thoái hóa các khớp mang trọng lượng cơ thể ở động vật chưa trưởng thành. Tránh ánh nắng trực tiếp trong khi điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:  

- Thời kỳ mang thai: Acid nalidixic đi qua hàng rào nhau thai. Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm tra chặt chẽ trên người. Tuy nhiên, acid nalidixic và các hợp chất liên quan đã gây bệnh khớp ở động vật còn non, vì vậy không nên dùng acid nalidixic trong thời kỳ mang thai.

- Thời kỳ cho con bú: Acid nalidixic bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Có trẻ nhỏ thiếu enzym G6PD đã bị thiếu máu tan máu. Tuy vậy, hầu hết không có vấn đề gì xảy ra. Acid nalidixic có thể dùng cho phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây nhức đầu, ảo giác và co giật, do đó nên thận trọng đối với người lái tàu xe và vận hành máy móc.

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

- Thường gặp: ADR>1/100

o  Toàn thân: Nhức đầu.

o  Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

o  Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn.

o  Da: Phản ứng ngộ độc ánh sáng với các mụn nước trong trường hợp phơi nắng khi điều trị hoặc sau điều trị.

- Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100

o   Thần kinh trung ương: Tăng áp lực nội sọ đặc biệt ở trẻ nhỏ.

o   Da: Mề đay, ngứa, cản quang.

- Hiếm gặp: ADR<1/1000

o   Thần kinh trung ương: Lú lẫn, ảo giác, ác mộng.

o   Toàn thân: Phản ứng phản vệ.

o   Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tán huyết nhất là ở người thiếu hụt G6PD.

o   Khác: Phù mạch, đau khớp.

-  Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều Lượng & Cách Dùng :

Uống thuốc lúc đói, 1 giờ trước khi ăn theo liều như sau:

- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 50 – 55 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Nếu điều trị kéo dài, nên dùng liều 30 – 33 mg/kg/ngày. Nếu trẻ không uống được thuốc viên thì dùng dạng chế phẩm thích hợp cho trẻ em.

- Người lớn: Uống 2 viên/ lần x 4 lần/ngày, dùng ít nhất 7 ngày, nếu tiếp tục điều trị kéo dài trên 2 tuần, phải giảm liều xuống một nửa.

- Nếu độ thanh thải creatinin trên 20 ml/phút, có thể dùng liều bình thường.

- Nếu độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút (creatinin huyết thanh trên 360 micromol/lit), liều trong 24 giờ phải cân nhắc giảm xuống còn 2 g.

- Mặc dù tác dụng kháng khuẩn của acid nalidixic không bị ảnh hưởng bởi pH nước tiểu, sử dụng đồng thời với natri bicarbonat hoặc natri citrat có thể làm tăng nồng độ acid nalidixic trong nước tiểu.

- Khi phối hợp acid nalidixic và natri citrat, liều dùng cho người lớn là 1 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng trong 3 ngày.

- Vì kháng thuốc xảy ra nhanh, cần thay acid nalidixic nếu không có tác dụng sau nuôi cấy vi khuẩn ở nước tiểu 48 giờ.

Bảo Quản : Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30oC.