Dược Lực Học :
Thuốc giãn cơ có tác động trung ương.
Dược Động Học :
Sau khi uống, mephenesine được hấp thu nhanh. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 1 giờ. Thời gian bán thải là 3/4 giờ. Mephenesine được chuyển hóa mạnh và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Chỉ Định :
Ðược đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt cơ gây đau trong:
- Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
- Các tình trạng co thắt.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa porphyrine.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Do trong thành phần tá dược của thuốc có tartrazine, tránh dùng cho bệnh nhân bị nhạy cảm với tartrazine và/hoặc acid acetylsalicylic do có thể bị dị ứng chéo giữa tartrazine và aspirin.
Các tác dụng ngoại ý có liên quan với thuốc thường sẽ nặng lên khi dùng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Lái xe và điều khiển máy móc: cần lưu ý do thuốc có thể gây buồn ngủ.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai:
Không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai.
Lúc nuôi con bú:
Không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Một vài trường hợp ngoại lệ được ghi nhận có gây sốc phản vệ.
Hiếm khi bị buồn ngủ, buồn nôn, nôn, dị ứng da.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Mỗi lần uống 2 đến 4 viên, 3 lần mỗi ngày (ứng với 6 đến 12 viên 250mg mỗi ngày), uống với một chút nước.
Quá Liều & Xử Lý :
Triệu chứng: giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, không phối hợp được động tác, liệt hô hấp.
Cấp cứu: chuyển ngay đến bệnh viện và điều trị triệu chứng.