Tìm theo
: 10107 mục trong 506 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép ...
▧ Liệu pháp điều trị vitamin, làm liền sẹo; dùng trong : viêm giác mạc, giúp liền sẹo sau ghép giác mạc, tổn thương & bỏng giác mạc, loét...
Thuốc Gốc
cyclophosphamide monohydrate
Cyclophosphamid là một tác nhân alkyl hoá kìm tế bào,thuộc nhóm oxazaphosphorin, một hợp chất tương tự với khí mù tạt nitơ. Bản thân ...
▧ Cyclophosphamide được sử dụng trong chương trình đa hóa trị liệu hay đơn trị liệu trong : Các bệnh bạch cầu: Bệnh bạch cầu dòng lympho bào...
Thuốc Gốc
Trong các mô hình viêm chuẩn, tenoxicam có tác dụng mạnh như piroxicam, indomethacin và diclofenac, và mạnh hơn acetyl salicylic acid, mefenamic acid và ...
Tenoxicam được chỉ định như là một thuốc kháng viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm dính đốt sống, ...
Thuốc Gốc
terbutaline sulfate
Thông qua sự kích thích có chọn lọc thụ thể bêta-2, Terbutaline sulfate làm giãn phế quản và giãn cơ tử cung. Terbutaline làm tăng sự giảm thanh ...
Giảm co thắt trong hen phế quản và trong viêm phế quản mãn, khí phế thủng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản. Dọa sinh non.
Thuốc Gốc
cosyntropin
▧ Khoa khớp và thần kinh : viêm khớp do thấp khớp, viêm rễ dây thần kinh, chứng phù não (do u hoặc chấn thương, sau tai biến mạch máu não), ...
Thuốc Gốc
Theophylline trực tiếp làm dãn cơ trơn của đường phế quản và các mạch máu phổi. Người ta đã chứng minh rằng theophylline có hiệu lực trên ...
- Làm giảm triệu chứng hoặc phòng ngừa hen phế quản và tình trạng co thắt phế -quản còn đảo ngược được ở người viêm phế quản mạn ...
Thuốc Gốc
Dexamethasone tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch ...
Viêm phần trước cấp, viêm màng bồ đào trước mạn, viêm mống mắt, viêm thể mi, bệnh mắt do Herpes zoster. Dị ứng ở mắt, loét tái phát do ...
Thuốc Gốc
Là chất dãn cơ, Thiocolchicoside loại bỏ hay làm giảm đáng kể sự co thắt có nguồn gốc trung ương.
▧ Ðược đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt gây đau trong : Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: vẹo ...
Thuốc Gốc
▧ Trên động vật, tianeptine có các đặc tính sau : - Làm tăng hoạt tính tự phát của các tế bào tháp ở hồi hải mã và làm cho chức năng này ...
Giai đoạn trầm cảm chủ yếu (bất kể mức độ nhẹ, vừa, nặng).
Thuốc Gốc
dexamethasone acetate
Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được ...
Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn
Thuốc Gốc
Ticlopidine, dẫn xuất thienopyridin, là thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu, làm suy giảm chức năng tiểu cầu bằng cách gây trạng thái giống như ...
Ngừa biến chứng huyết khối động mạch (tai biến mạch máu não,nhồi máu cơ tim) sau một tai biến mạch máu não lần đầu do xơ vữa động ...
Thuốc Gốc
dexchlorpheniramine maleate
Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương; Tác dụng kháng cholinergic là nguồn ...
▧ Ðiều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau : viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Thuốc Gốc
Tinidazole chống lại vi khuẩn kỵ khí và động vật đơn bào là do thuốc xâm nhập vào tế bào vi sinh vật và gây tổn hại trên các chuỗi ADN hay ...
▧ Dự phòng : Ngăn ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là những nhiễm khuẩn sau phẫu thuật đại tràng, tiêu hóa ...
Thuốc Gốc
tiropramide hcl
Các trường hợp co thắt dạ dày ruột; hội chứng ruột kích thích. Cơn đau quặn mật & các trường hợp co thắt đường mật như sỏi túi ...
Thuốc Gốc
tizanidine hydrochloride
▧ Co thắt cơ gây đau : - trong các rối loạn cân bằng và chức năng ở vùng cột sống (hội chứng ở cổ hoặc ở thắt lưng, như chứng vẹo cổ...
Thuốc Gốc
tobramycin sulfate
Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn. Tobramycin có tác dụng với nhiều vi khuẩn hiếu khí gram âm và gram dương: + Vi...
Tobramycin được chỉ định đặc biệt trong điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hệ tuần hoàn và máu (nhiễm trùng máu), xương, da và ...
Thuốc Gốc
diclofenac sodium, diclofenac natri
Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac ...
Ðiều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính như trong các chuyên khoa tai mũi họng, răng hàm mặt, sản phụ khoa ... và cơn đau ...
Thuốc Gốc
tolperisone chlorhydrate
Nhờ làm bền vững màng và gây tê cục bộ, Tolperisone chlorhydrate ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận ...
Ðiều trị sự tăng trương lực cơ xương một cách bệnh lý trong các rối loạn thần kinh thực thể (tổn thương bó tháp, xơ vữa nhiều chỗ, tai ...
Thuốc Gốc
Thuốc có tác dụng diệt ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus ở da nhưng không diệt ấu trùng giun chỉ ở các hạch nhỏ có chứa giun trưởng thành ...
Trị giun chỉ (do Brugia malayi và Wucheria bancrofti). Nhiễm giun chỉ bạch huyết, giun chỉ Loa loa.
Thuốc Gốc
dihydroergotamine mesilate
- Dyhidroergotamin là ergotamin ( alcaloid của nấm cựa gà)được hydro hoá, có tác dụng dược lý phức tạp. Thuốc có ái lực với cả 2 thụ thể ...
- Ðiều trị nền tảng chứng nhức nửa đầu và nhức đầu. - Cải thiện các triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (chân ...