Tìm theo
Neostigmin
Các tên gọi khác (1) :
  • Neostigmin methylsulfat.
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Ống chứa dung dịch tiêm
Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Neostigmin là hợp chất amoni bậc bốn và dạng muối bromid được hấp thu kém qua đường tiêu hoá.
▧ Phân bố : Thuốc liên kết với protein huyết tương ở huyết thanh người khoảng từ 15 đến 25%. Neostigmin không qua được nhau thai và không bài tiết vào sữa mẹ.
▧ Chuyển hoá : Neostigmin bị thuỷ phân bởi acetylcholinesterase và cũng được chuyển hoá ở gan.
▧ Thải trừ : chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải từ 1 đến 2 giờ.
Cơ Chế Tác Dụng : Neostigmin làm mất hoạt tính của acetylcholinesterase, là enzym có chức năng trung hoà acetylcholin được giải phóng. Nhờ ức chế enzym này mà sự phân huỷ acetylcholin bị kìm hãm. Dẫn đén kéo dài thời gian tác dụng và tăng hiệu lực của acetylcholin giải phóng tại thụ thể dây thần kinh tận cùng tiết acetylcholin. Neostigmin làm giảm tác dụng giống cura trên cơ xương và làm giảm tác dụng gây ức chế cơ hô hấp của cura. Neostigmin chỉ có tác dụng đối kháng với các thuốc giãn cơ tác dụng ngoại vi và không khử cực kiểu cura.

Chỉ Định : - Bệnh nhược cơ.
- Tình trạng giãn cơ sau phẫu thuật.
- Test chẩn đoán nhược cơ.
Chống Chỉ Định : Quá mẫn với neostigmine. Hen phế quản. Bệnh Parkinson. Tắc nghẽn cơ học đường tiêu hóa & tiết niệu.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Huyết áp thấp, loạn nhịp tim, nhịp chậm. Ðang dùng chẹn bêta. Phụ nữ có thai & cho con bú. Viêm phế quản dạng hen.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Buồn nôn, tăng tiết nước bọt, nhịp chậm, thỉu, co đồng tử, đau bụng, co giật cơ.
Liều Lượng & Cách Dùng : ▧ Bệnh nhược cơ tiêm SC hay IM, người lớn : 2-5 ống/ngày, trẻ em: 0,04 mg/kg/lần tiêm. Tình trạng giãn cơ sau phẫu thuật tiêm IV chậm 3 phút, người lớn: 0,04-0,05mg/kg, trẻ em: 0,03mg/kg. Test chẩn đoán nhược cơ IM hay IV, người lớn: 0,5-1mg kèm 1 mũi tiêm 0,25 mg atropine, trẻ em: 0,05mg/kg kết hợp atropine.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading