Tìm theo
IMIDAGI 5
Thuốc điều trị tăng huyết áp
Biệt Dược
NSX : CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM ĐC : 27 Nguyễn Thái Học, Phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang; Phone: +84 763 856 960 Fax: +84 763 8 - Việt Nam
ĐK : CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
Đóng gói : Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Dạng dùng : viên nén uống
Thành Phần Hoạt Chất (2) :

Thành phần:

-Mỗi viên nén Imidagi 5 chứa:

Imidapril hydroclorid . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5 mg

Tá dược vđ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  1 viên.

(Lactose, Microcrystallin cellulose, Disodium starch glycolate,  Magnesi stearat).

-Mỗi viên nén Imidagi 10 chứa:

Imidapril hydroclorid . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10 mg

Tá dược vđ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 viên.

(Lactose, Microcrystallin cellulose, Disodium starch glycolate,  Magnesi stearat).

Dược Lực Học :

IMIDAGI là muối hydroclorid của Imidapril.

Imidapril là một tiền chất, sau khi uống, được hoạt hóa sinh học do thủy phân gốc ethyl ester thành Imidaprilat. Imidaprilat là chất ức chế men chuyển mạnh đối với angiotensin có thời gian bán hủy dài cho phép mỗi ngày uống một lần.

Dược lý:

Imidapril là một tiền chất được thủy phân sau khi uống và tạo thành Imidaprilat có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin. Imidaprilat ức chế tác dụng của men chuyển angiotensin được phân bố rộng rãi trong huyết tương và nhiều loại tế bào nội mô. Hiệu quả chống tăng huyết áp của Imidapril là do ức chế men chuyển angiotensin dẫn đến giảm angiotensin II, điều này trực tiếp hoặc gián tiếp gây dãn mạch ngoại biên và giảm sức cản thành mạch.

Ức chế men chuyển angiotensin:

Chất chuyển hóa có hoạt tính Imidaprilat ức chế cạnh tranh với hoạt động của men chuyển angiotensin có nguồn gốc từ vỏ thận của lợn và huyết thanh người và phụ thuộc liều dùng.

Ở chuột cống, Imidapril và Imidaprilat ức chế tác dụng gây tăng huyết áp của angiotensin II tùy thuộc vào liều dùng.

Tác dụng chống tăng huyết áp:

Imidapril uống có tác dụng chống tăng huyết áp phụ thuộc liều dùng trên những chuột cống bị tăng huyết áp tự nhiên (SHR) và chuột cống bị gây tăng huyết áp kiểu goldblatt (2K-1cRHR). Thuốc có tác dụng làm giảm huyết áp nhẹ ở những chuột cống có huyết áp bình thường và không có tác dụng trên những chuột cống bị gây tăng huyết áp bằng DOCA/muối.

Cho chuột SHR uống Imidapril trong 2 tuần có tác dụng hạ huyếp áp ổn định và không tác dụng lên nhịp tim.

Uống nhắc lại 5 đến 10 mg Imidapril 1 lần mỗi ngày ở những bệnh nhân tăng huyết áp vô căn có tác dụng chống tăng huyết áp một cách ổn định và không có tác dụng lên sự thay đổi huyết áp sinh lý trong 24 giờ.

Các tác dụng khác:

Lưu lượng máu thận và tốc độ lọc cầu thận tăng lên một cách có ý nghĩa trên chó sau khi sử dụng Imidapril hoặc Imidaprilat đường tĩnh mạch hay tá tràng.

Ở chuột SHR, điều trị kéo dài Imidapril từ 9 đến 10 tuần phòng ngừa được tăng huyết áp di truyền và phì đại tim do tăng huyết áp.

Dược Động Học :

Imidapril có 4 chất chuyển hóa và trong số đó Imidaprilat có hoạt tính dược lý học.

Hấp thu:

Sau khi uống 1 liều duy nhất 10 mg Imidapril ở người khỏe mạnh, nồng độ Imidapril trong huyết tương đạt cao nhất sau 2 giờ dùng và đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 2 giờ. Imidaprilat đạt đỉnh cao nồng độ trong huyết tương vào khoảng 15 ng/mL sau khi dùng từ 6 đến 8 giờ và được đào thải từ từ ra khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 8 giờ.

Chuyển hóa đào thải:

Sau khi uống 1 liều duy nhất 10 mg Imidapril ở người khỏe mạnh, 25,5% liều Imidapril được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Tích lũy:

Nồng độ Imidaprilat trong huyết tương ổn định từ 3 đến 5 ngày sau khi bắt đầu uống 10 mg Imidapril 1 lần/ngày và liên tục trong 7 ngày ở những người khỏe mạnh; không thấy dấu hiệu tích lũy thuốc. Ở những bệnh nhân có suy chức năng thận, đỉnh nồng độ Imidaprilat trong huyết tương tăng lên, và sự đào thải ra khỏi huyết tương có thể bị chậm lại.

Chỉ Định : Tăng huyết áp.
Chống Chỉ Định :

- Những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Imidapril hydroclorid.

- Những bệnh nhân có tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển không rõ nguyên nhân hay di truyền.

- Hẹp động mạch thận một hoặc hai bên, bệnh nhân đang dùng insulin, …

- Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận.

- Bệnh nhân suy thận (thanh thải creatinin < 10 ml/phút).

- Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL bằng sử dụng dextran cellulose sulfate.

- Những bệnh nhân được thẩm phân máu với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69).

Tương Tác Thuốc :

-         Có thể làm tăng nồng độ Kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene…) đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận.

-         Ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi niệu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng Imidapril hydroclorid; nên cẩn thận bắt đầu sử dụng Imidapril hydroclorid liều thấp.

-         Nhiễm độc Lithium đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithium song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril, enalapril, lisinopril). Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên được theo dõi khi dùng cùng lúc với Imidapril hydroclorid.

Thận Trọng/Cảnh Báo :

Cẩn thận khi dùng thuốc:

-         Những bệnh nhân có bệnh thận nặng: Nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn 3 mg/dl, nên sử dụng Imidapril hydroclorid một cách cẩn thận bằng cách giảm liều hoặc dùng thưa ra.

-         Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên.

Thận trọng chung:

-         Thận trọng khi dùng các thuốc ức chế men chuyển đối với người mang thai vì thuốc có thể gây khuyết tật cho thai nhi nếu uống thuốc ở 6 tháng cuối thai kỳ. Có nguy cơ lớn thai nhi bị dị tật bẩm sinh ,đặc biệt ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương và tim mạch nếu uống thuốc vào 3 tháng đầu thai kỳ.

-         Bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị với Imidapril hydroclorid. Với những bệnh nhân sau,cần bắt đầu với liều thấp, sau đó theo dõi chặc chẽ tình trạng bệnh nhân, có thể tăng liều dần dần:

-         Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.

-         Bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu.

-         Bệnh nhân đang điều trị bằng lợi tiểu, đặc biệt là những người vừa bắt đầu điều trị.

-         Bệnh nhân cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối.

-         Bệnh nhân bị giảm thể tích máu hay mất nước.

-         Imidapril hydroclorid có thể gây hoa mắt, chóng mặt, do giảm huyết áp. Sử dụng thận trọng khi lái xe, điều khiển máy hay làm các công việc khác đòi hỏi tinh thần sáng suốt.

-         Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.

-         Hiếm khi bệnh nhân có biểu hiện phù do mạch máu ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản có thể nhanh chóng gây ra khó thở. Nếu thấy có những triệu chứng trên, cần ngừng dùng Imidapril hydroclorid và bắt đầu ngay biện pháp điều trị thích hợp.

-         Ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể bị “shock” trong khi làm giảm LDL (apheresis) bằng dextran cellulose sulfate nên không được sử dụng Imidapril hydroclorid ở các bệnh nhân này.

-         Ở những bệnh nhân điều trị bằng ức chế men chuyển angiotensin đã có phản ứng dạng phản vệ khi đang thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69). Imidapril hydroclorid không được dùng cho các bệnh nhân đang dùng AN 69 để thẩm phân.

Sử dụng thuốc cho người lớn tuổi:

-         Imidapril hydroclorid được đào thải chủ yếu qua thận, chính vì vậy, có thể có nồng độ cao kéo dài trong huyết tương của bệnh nhân lớn tuổi bởi vì chức năng thận của họ thường bị suy giảm. Điều này sẽ làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng phụ và tăng khả năng hạ áp. Cũng như vậy, nên tránh hạ huyết áp quá mức ở người già và việc điều trị Imidapril hydroclorid cần được bắt đầu với liều thấp (2,5 mg chẳng hạn) và phải được theo dõi chặt chẽ.

Sử dụng ở trẻ em: Sự an toàn ở trẻ em không được xác định.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

-         Trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ, sử dụng thuốc ức chế men chuyển đã thấy thiểu ối, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali máu và/hoặc sọ kém phát triển ở trẻ sơ sinh, và tử vong cho trẻ sơ sinh và thai. Kèm theo thiểu ối, cũng đã thấy co cứng chi, biến dạng sọ mặt. Chỉ sử dụng Imidapril hydroclorid đối với phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trong những trường hợp tuyệt đối cần thiết.

-         Nếu dùng Imidapril hydroclorid cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, thì thời gian điều trị phải giảm xuống tối thiểu và cần theo dõi cẩn thận tình trạng thai nhi và thể tích nước ối.

-         Imidapril hydroclorid không nên sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú vì những nghiên cứu trên súc vật (chuột) đã cho biết Imidapril hydroclorid được bài tiết trong sữa. Nếu Imidapril hydroclorid cần phải sử dụng cho những người mẹ đang cho con bú thì phải ngưng cho bú trong quá trình điều trị.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Sử dụng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

-         Máu: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên.

-         Thận: Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, tăng BUN và creatinin.

-         Tâm thần kinh: Khi dùng thỉnh thoảng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng.

-         Tim mạch: Thỉnh thoảng xuất hiện đánh trống ngực.

-         Dạ dày – ruột: Đôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.

-         Gan: Có thể tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên.

Quá mẫn: Có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở nhanh chóng. Nếu thấy những dấu hiệu trên, cần ngừng Imidapril hydroclorid và bắt đầu ngay phương pháp điều trị thích hợp khác. Đôi khi có thể xuất hiện phát ban và ngứa, trong những trường hợp như thế cần giảm liều hoặc ngừng dùng Imidapril hydroclorid.

Những phản ứng phụ khác: Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt và tăng kali huyết thanh có thể xảy ra một cách không thường xuyên.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều Lượng & Cách Dùng :

Liều khởi đầu:

5 mg/lần trong ngày, dùng thuốc cùng thời gian mỗi ngày, 15 phút trước bữa ăn.

Nếu cần thiết sau 3 tuần điều trị có thể tăng liều đến 10 mg/ngày. Vì tình trạng tuột huyết áp có thể xảy ra đối với 1 số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, liều khởi đầu tốt hơn nên uống lúc đi ngủ.

2,5 mg đối với người già, bệnh nhân suy tim, gan, thận và người đang dùng thuốc lợi tiểu. Nếu có thể nên ngưng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng imidapril và có thể dùng lại nếu cần thiết.

Liều duy trì thông thường 10 mg/ngày. Nếu huyết áp vẫn không kiểm soát được có thể tăng liều đến 20 mg/ngày.

Liều tối đa đối với người già là 10 mg/ngày.

Quá Liều & Xử Lý : Khi có hiện tượng quá liều xảy ra, cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Bảo Quản : Để ở nhiệt độ dưới 30OC, tránh ẩm và ánh sáng.